Nguyễn Khánh Nam Hải
Giới thiệu về bản thân
a) \(\dfrac{11}{24}-\dfrac{5}{41}+\dfrac{13}{24}+0,5-\dfrac{36}{41}=\left(\dfrac{11}{24}+\dfrac{13}{24}\right)+0,5-\left(\dfrac{36}{41}+\dfrac{5}{41}\right)\)
\(=1+0,5-1\)
\(=0,5\)
b) =\(\dfrac{1}{2}\cdot\left(\dfrac{3}{4}+\dfrac{1}{4}+1\right)\)
=1
a
vì hai góc nOx và mOx kề bù nên ta có:
180-mOx=nOx
=>180-30=150
Ot là tia phân giác của nox
=>150=\(nOt+tOx\)
=>150\(\div\)2=nOt=125
b
vi B3 đồng vị với A3 và b//a nên B3=A3
hai góc A4 và A3 kề bù nên ta có:
180-A4=A3
=>180-65=115
=>B3=115
khối lương bán dược trong ngày thứ 2 là
\(\left(120-\left(120-\dfrac{25}{100}\right)\right)\cdot\dfrac{4}{9}=40\)(kg)
khối lương bán dược trong ngày thứ 3 là
\(90-40=50\)(kg)
đáp số:50kg
a)\(x+\dfrac{2}{5}=\dfrac{-4}{3} \)
\(x=\dfrac{-4}{3}-\dfrac{2}{5}\)
\(x=\dfrac{-26}{15}\)
b)\(\dfrac{-5}{6}+\dfrac{1}{3}\cdot x=\left(\dfrac{-1}{2}\right)^2\)
\(\dfrac{1}{3}\cdot x=\dfrac{-5}{6}-\left(\dfrac{-1}{2}\right)^2\)
\(x=\dfrac{1}{3}\div\dfrac{-13}{12}\)
\(x=\dfrac{-4}{13}\)
\(\dfrac{4}{9}\)
\(\dfrac{1}{3}\cdot\left(\dfrac{-4}{5}\right)+\dfrac{1}{3}\cdot\dfrac{-1}{5}\)=\(\dfrac{1}{3}\cdot\left(\dfrac{-4}{5}+\dfrac{-1}{5}\right)\)
Tính thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố nitrogen trong mỗi chất ⇒ hàm lượng nitrogen trong urea (NH2)2CO là cao nhất ⇒ bác nông dân nên lựa chọn urea.
công thức hóa học của : Sulfur (VI) và oxygen
a) Gọi công thức hóa học của hợp chất cần tìm là SxOy, ta có:
\(\dfrac{x}{y}\)=\(\dfrac{II}{VI}\)=\(\dfrac{1}{3}\)
Chọn x = 1; y = 3 ⇒ Công thức hóa học là SO3.
Phân tử khối của SO3 là: 32 + 16 .3 = 80 (amu).
b) Gọi công thức hóa học của một chất cần tìm là cxhy ta có:
\(\dfrac{X}{Y}\)=\(\dfrac{IV}{I}\)=\(\dfrac{1}{4}\)
Chọn x = 1; y = 4 ⇒ Công thức hóa học là CH4
Phân tử khối của CH4 là: 12 + 1 .4 = 16 (amu).
c)Gọi công thức hóa học của một chất cần tìm là FeXSOY ta có:
\(\dfrac{X}{Y}\)=\(\dfrac{III}{II}\)=\(\dfrac{2}{3}\)
Chọn x = 2; y = 3 ⇒ Công thức hóa học là Fe2SO3
Phân tử khối của Fe2SO3 là: 56. 2 + 32+16.3 = 192 (amu).
Số hiệu nguyên tử Z | Tên nguyên tố hóa học | Kí hiệu hóa học |
1 | hydrogen | H |
6 | CARBON | C |
11 | sodium | Na |
17 | chlorine | CL |
18 | ARGON | AG |
20 | calcium | CA |
Phân tử nước và phân tử carbon dioxide giống nhau ở chỗ đều gồm ba ...nguyên tử... thuộc hai ..nguyên tố.. liên kết với nhau theo tỉ lệ ...(3)... Hình dạng của hai phân tử này là khác nhau, phân tử nước có dạng ...gấp khúc..., phân tử carbon dioxide có dạng ...đường thẳng...
B1: vào table -> Insert -> table
B2: chọn số cột 12, số dòng 15
B3: Ấn Insert