Võ Tấn Long

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Võ Tấn Long
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

a) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2

b) Ô thứ 20; Chu kì 4; Nhóm IIA

c) Tính chất hóa học đặc trưng: tan trong nước

d) PTHH:  2R    +    O2     --->    2RO

              8 / MR            =        11,2 / (MR + MO)        (mol)

=> MR = 40 (g/mol) => R là nguyên tố Calcium (Ca)

(1) 4Al + 3O2 to 2Al2O3

(2) Al2O3 + 3SO3 Al2(SO4)3

(3) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 2AlCl3 + 3BaSO4

(4) AlCl3 + 3AgNO3 Al(NO3)3 + 3AgCl
(5) Al(NO3)3 + 3KOH
Al(OH)3 ↓ + 3KNO3

(6) 2Al(OH)3 to Al2O3 + 3H2O

mFe + mCu = mhh = 30g

nH2 = V : 22,4 = 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol)

a. Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2

   0,3     0,6           0,3      0,3 (mol)

   Cu + HCl -X->

b. mFe = 0,3 . 56 = 16,8 (g)

mCu = mhh - mFe = 30 - 16,8 = 13,2 (g)

%mFe = (16,8 : 30) . 100% = 56%

%mCu = 100% -56% = 44%

Trích mỗi chất 1 ít ra làm mẫu thử:

Dùng quỳ tím để thử:

-Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh: NaOH

-Dung dịch không làm quỳ tím đổi màu: NaCl, Na2SO4

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào NaCl, Na2SO4

-Dung dịch có xuất hiện kết tủa màu trắng: BaSO4 -> Na2SO4

-Dung dịch không có hiện tượng: NaCl

Na2SO4 + Ba(OH)2 ---> BaSO4 ↓ + 2NaOH

NaCl + Ba(OH)2 -X->

(1) FeCl3 + 3NaOH ---> Fe(OH)3  + 3NaCl

(2) 2Fe(OH)3 to ---> Fe2O3 + 3H2O

(3) Fe2O3 + 3H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + 3H2O

(4) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 ---> 2FeCl3 + 3BaSO4

mhh = mAl + mMg = 7,5 (g)

C%HCl = 14,6%

VH2 (đktc) = 7,84 (l)  --> nH2 = 7,84 : 22,4 = 0,35 (mol)  

a. Gọi x, y lần lượt là số mol Al, Mg

2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2

 x         3x              x         1,5x  (mol)

Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2

 y        2y             y           y       (mol)

{ 27x + 24y = 7,5 (g)

{ 1,5x + y = 0,35 (mol)

=> x = 0,1 ; y = 0,2

mAl = 27 . 0,1 = 2,7 (g)

mMg = 24 . 0,2 = 4,8 (g)

b. %mAl = (2,7 . 100%) : 7,5 = 36%

%mMg = 100% - 36% = 64%

Trích mỗi chất 1 ít ra làm mẫu thử

Dùng quỳ tím để thử:

+Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ: HCl

+Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh: Ba(OH)2

+Dung dịch không làm quỳ tím đổi màu: Na2SO4, NaCl

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào Na2SO4, NaCl:

+Dung dịch xuất hiện kết tủa: BaSO4 -> Na2SO4

+Dung dịch không có hiện tượng: BaCl2 -> NaCl

PTHH: Ba(OH)2 + Na2SO4 ---> BaSO4 ↓ + 2NaOH

            Ba(OH)2 + NaCl -X->

 

a) Fe + CuSO4 ---> FeSO4 + Cu

- Đinh sắt tan dần

-Dung dịch ban đầu có màu xanh --> nhạt dần

-Có chất rắn màu nâu đỏ bám lên đinh sắt

b) CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 ↓ + H2O

-CO2 bị hấp thụ

-Có kết tủa màu trắng xuất hiện trong dung dịch nước vôi trong (nước vôi trong bị đục)

(1) 4Al + 3O2 to--> 2Al2O3

(2) Al2O3 + 2NaOH ---> 2NaAlO2 + H2O

(3) 2NaAlO2 + CO2 + 3H2O ---> 2Al(OH)3 ↓ + Na2CO3

(4) 2Al(OH)3 + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 6H2O

(5) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 ---> 2AlCl3 + 3BaSO4

(6) AlCl3 + 3AgNO3 ---> Al(NO3)3 + 3AgCl ↓