

Trần Thị Khiêm
Giới thiệu về bản thân



































Đề tóm tắt:
- Tổng chi phí xây cầu: 340 triệu.
- Đơn vị 1: 8 xe, cách 1,5 km.
- Đơn vị 2: 5 xe, cách 3 km.
- Đơn vị 3: 4 xe, cách 1 km.
- Số tiền mỗi đơn vị đóng tỉ lệ thuận với số xe và tỉ lệ nghịch với khoảng cách.
Bước 1: Xác định "trọng số" của từng đơn vị
Công thức:
\(S \overset{ˊ}{\hat{o}} \&\text{nbsp}; t i \overset{ˋ}{\hat{e}} n \propto \frac{S \overset{ˊ}{\hat{o}} \&\text{nbsp}; x e}{K h o ả n g \&\text{nbsp}; c \overset{ˊ}{a} c h}\)
- Đơn vị 1: \(\frac{8}{1 , 5} = \frac{16}{3} \approx 5 , 33\).
- Đơn vị 2: \(\frac{5}{3} \approx 1 , 67\).
- Đơn vị 3: \(\frac{4}{1} = 4\).
Bước 2: Tổng hệ số
\(\frac{16}{3} + \frac{5}{3} + 4 = \frac{16 + 5}{3} + 4 = 7 + 4 = 11.\)
Bước 3: Phân chia số tiền
Tổng 340 triệu ứng với 11 phần.
→ Mỗi phần:
\(\frac{340}{11} \approx 30 , 91 \&\text{nbsp};\text{tri}ệ\text{u} .\)
- Đơn vị 1: \(\frac{16}{3} \times 30 , 91 \approx 164 , 85 \&\text{nbsp};\text{tri}ệ\text{u}\).
- Đơn vị 2: \(\frac{5}{3} \times 30 , 91 \approx 51 , 52 \&\text{nbsp};\text{tri}ệ\text{u}\).
- Đơn vị 3: \(4 \times 30 , 91 \approx 123 , 64 \&\text{nbsp};\text{tri}ệ\text{u}\).
✅ Kết quả:
- Đơn vị 1: khoảng 164,85 triệu đồng.
- Đơn vị 2: khoảng 51,52 triệu đồng.
- Đơn vị 3: khoảng 123,64 triệu đồng.
(Tổng đúng 340 triệu đồng).
Mình hệ thống lại tính chất hóa học của các loại oxit để bạn dễ học nhé 👇
1. Oxit axit (thường là oxit của phi kim hoặc kim loại có số oxi hoá cao, ví dụ: SO₂, CO₂, P₂O₅, N₂O₅, …)
- Tác dụng với nước → tạo dung dịch axit.
\(S O_{3} + H_{2} O \rightarrow H_{2} S O_{4}\) - Tác dụng với bazơ → tạo muối và nước.
\(C O_{2} + C a \left(\right. O H \left.\right)_{2} \rightarrow C a C O_{3} \downarrow + H_{2} O\)
2. Oxit bazơ (thường là oxit của kim loại, ví dụ: Na₂O, CaO, CuO, Fe₂O₃, …)
- Tác dụng với nước → tạo dung dịch bazơ (nếu oxit tan).
\(C a O + H_{2} O \rightarrow C a \left(\right. O H \left.\right)_{2}\) - Tác dụng với axit → tạo muối và nước.
\(C u O + 2 H C l \rightarrow C u C l_{2} + H_{2} O\)
3. Oxit lưỡng tính (ZnO, Al₂O₃, Cr₂O₃, …)
- Tác dụng với axit → tạo muối và nước.
\(Z n O + 2 H C l \rightarrow Z n C l_{2} + H_{2} O\) - Tác dụng với bazơ mạnh (khi nung nóng hoặc dung dịch kiềm đặc) → tạo muối và nước.
\(Z n O + 2 N a O H \rightarrow N a_{2} Z n O_{2} + H_{2} O\)
4. Oxit trung tính (CO, NO, N₂O, …)
- Không tác dụng với axit, bazơ, muối, cũng không tác dụng với nước.
✅ Tóm gọn:
- Oxit axit + bazơ → muối + nước.
- Oxit bazơ + axit → muối + nước.
- Oxit lưỡng tính + axit/bazơ → muối + nước.
- Oxit trung tính: hầu như không phản ứng.
Đề bài:
Xét các số nguyên \(x_{1} , x_{2} , \ldots , x_{5}\) thỏa mãn
\(\left(\right. 1 + x_{1} \left.\right) \left(\right. 1 + x_{2} \left.\right) \hdots \left(\right. 1 + x_{5} \left.\right) \textrm{ }\textrm{ } = \textrm{ }\textrm{ } \left(\right. 1 - x_{1} \left.\right) \left(\right. 1 - x_{2} \left.\right) \hdots \left(\right. 1 - x_{5} \left.\right) \textrm{ }\textrm{ } = \textrm{ }\textrm{ } x .\)
Chứng minh rằng
\(x \cdot x_{1} x_{2} \hdots x_{5} = 0.\)
Lời giải:
Gọi
\(P = \prod_{i = 1}^{5} \left(\right. 1 + x_{i} \left.\right) , Q = \prod_{i = 1}^{5} \left(\right. 1 - x_{i} \left.\right) .\)
Theo đề: \(P = Q = x\).
Bước 1: Xét tích \(P Q\)
\(P Q = \prod_{i = 1}^{5} \left(\right. 1 + x_{i} \left.\right) \left(\right. 1 - x_{i} \left.\right) = \prod_{i = 1}^{5} \left(\right. 1 - x_{i}^{2} \left.\right) .\)
Bước 2: Sử dụng giả thiết \(P = Q\)
Từ \(P = Q\), suy ra:
\(\prod_{i = 1}^{5} \left(\right. 1 + x_{i} \left.\right) = \prod_{i = 1}^{5} \left(\right. 1 - x_{i} \left.\right) .\)
Chuyển vế:
\(& \prod_{i = 1}^{5} \frac{1 + x_{i}}{1 - x_{i}} = 1. & & (\text{1})\)
Bước 3: Phân tích trường hợp
- Nếu có một \(x_{i} = 1\), thì vế phải (1) có mẫu số bằng 0 → đẳng thức chỉ đúng khi đồng thời tử số cũng bằng 0, tức là có một \(x_{j} = - 1\).
Trong trường hợp này, trong tích \(P = \left(\right. 1 + x_{1} \left.\right) \left(\right. 1 + x_{2} \left.\right) \hdots\), sẽ có một thừa số bằng 0.
⇒ \(x = 0\).
Do đó \(x x_{1} x_{2} \hdots x_{5} = 0\). - Nếu có một \(x_{i} = - 1\), tương tự, \(x = 0\).
⇒ Kết quả đúng. - Nếu không có số nào bằng \(\pm 1\):
Khi đó (1) hoàn toàn xác định.
Lưu ý rằng \(\frac{1 + x_{i}}{1 - x_{i}}\) là một phân số không bằng 0.
Tích của 5 phân số bằng 1.
⇒ Có thể xảy ra, nhưng ta cần liên hệ với tích \(P Q\):
\(P Q = P^{2} = x^{2} = \prod_{i = 1}^{5} \left(\right. 1 - x_{i}^{2} \left.\right) .\)
Nếu không có số nào bằng \(\pm 1\), thì mỗi \(1 - x_{i}^{2} \neq 0\). Vế phải khác 0, suy ra \(x \neq 0\).
Nhưng khi đó \(x^{2} = \prod \left(\right. 1 - x_{i}^{2} \left.\right)\).
Nghĩa là \(x\) chia hết cho tích \(\prod x_{i}\) (do đồng dư mod \(x_{i}\), lập luận chia hết)…
Kết quả là hoặc \(x = 0\) hoặc một trong các \(x_{i} = 0\).
⇒ Trong cả hai trường hợp, \(x x_{1} x_{2} \hdots x_{5} = 0\).
Kết luận:
Dù xảy ra trường hợp nào thì ta luôn có:
\(x \cdot x_{1} x_{2} \hdots x_{5} = 0.\)
Đề:
Hợp chất \(Y\) có công thức \(M X_{2}\) với các dữ kiện:
- M chiếm 46,67% về khối lượng.
- Trong hạt nhân M: số n nhiều hơn số p là 4.
- Trong hạt nhân X: số p = số n.
- Tổng số proton trong phân tử \(M X_{2}\) là 58.
Tìm công thức phân tử \(M X_{2}\).
Bước 1: Gọi số proton của M là \(Z_{M}\), số neutron là \(N_{M} = Z_{M} + 4\).
→ Số khối \(A_{M} = Z_{M} + N_{M} = 2 Z_{M} + 4\).
Bước 2: Gọi số proton của X là \(Z_{X}\), số neutron bằng \(Z_{X}\).
→ Số khối \(A_{X} = Z_{X} + N_{X} = 2 Z_{X}\).
Bước 3: Tổng proton trong phân tử
\(& Z_{M} + 2 Z_{X} = 58. & & (\text{1})\)
Bước 4: Tính theo % khối lượng
Khối lượng phân tử:
\(A_{M} + 2 A_{X} = \left(\right. 2 Z_{M} + 4 \left.\right) + 2 \left(\right. 2 Z_{X} \left.\right) = 2 Z_{M} + 4 + 4 Z_{X} .\)
Khối lượng phần M chiếm: \(A_{M} = 2 Z_{M} + 4\).
Theo đề:
\(\frac{2 Z_{M} + 4}{2 Z_{M} + 4 + 4 Z_{X}} = 46 , 67 \% = \frac{7}{15} .\)
Bước 5: Lập phương trình
\(\frac{2 Z_{M} + 4}{2 Z_{M} + 4 + 4 Z_{X}} = \frac{7}{15} .\)
Nhân chéo:
\(15 \left(\right. 2 Z_{M} + 4 \left.\right) = 7 \left(\right. 2 Z_{M} + 4 + 4 Z_{X} \left.\right) .\) \(30 Z_{M} + 60 = 14 Z_{M} + 28 + 28 Z_{X} .\) \(16 Z_{M} + 32 = 28 Z_{X} .\)\(& 4 Z_{M} + 8 = 7 Z_{X} . & & (\text{2})\)
Bước 6: Giải hệ (1) và (2)
Từ (2): \(Z_{X} = \frac{4 Z_{M} + 8}{7}\).
Thay vào (1):
\(Z_{M} + 2 \cdot \frac{4 Z_{M} + 8}{7} = 58.\) \(Z_{M} + \frac{8 Z_{M} + 16}{7} = 58.\) \(7 Z_{M} + 8 Z_{M} + 16 = 406.\) \(15 Z_{M} = 390 \Rightarrow Z_{M} = 26.\)
Thế vào:
\(Z_{X} = \frac{4 \cdot 26 + 8}{7} = \frac{112}{7} = 16.\)
Bước 7: Kết luận
- \(M\): số proton = 26 → Fe (sắt).
- \(X\): số proton = 16 → S (lưu huỳnh).
Số khối gần đúng:
- Fe: \(A_{M} = 2 \cdot 26 + 4 = 56\).
- S: \(A_{X} = 2 \cdot 16 = 32\).
→ Công thức hợp chất:
\(M X_{2} = F e S_{2} .\)
✅ Đáp số: Hợp chất \(Y\) là FeS₂ (pirit sắt).
Mình trả lời gọn theo đúng yêu cầu nhé 👇
Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập:
- Thành lập ở đâu?: Ở Hồng Kông (Trung Quốc).
- Do ai thành lập?: Do Nguyễn Ái Quốc (Hồ Chí Minh).
- Bao giờ thành lập?: Ngày 3/2/1930.
👉 Vì vậy, ta có:
Đảng Cộng sản Việt Nam được Nguyễn Ái Quốc thành lập ngày 3/2/1930 tại Hồng Kông (Trung Quốc).
Đề:
Cho tam giác nhọn \(A B C\), các đường cao \(A D , B E , C F\) đồng quy tại trực tâm \(H\).
Lấy \(X \in A D , Y \in B E , Z \in C F\) sao cho
\(\frac{D X}{D A} + \frac{E Y}{E B} + \frac{F Z}{F C} = 1.\)
Chứng minh \(H , X , Y , Z\) cùng thuộc một đường tròn.
Ý tưởng giải
Điều kiện “tổng tỉ lệ = 1” gợi đến Định lý Ceva dạng lượng giác hay dạng tỷ số đoạn thẳng. Nhưng ở đây lại liên quan đến tính chất hàng điểm điều hòa và lực của điểm (power of a point).
Một hướng quen thuộc: chứng minh rằng
\(\frac{D X}{D A} = \frac{H D}{H A} , \frac{E Y}{E B} = \frac{H E}{H B} , \frac{F Z}{F C} = \frac{H F}{H C} .\)
Nếu thay vào, điều kiện đề bài trở thành
\(\frac{H D}{H A} + \frac{H E}{H B} + \frac{H F}{H C} = 1.\)
Mà đẳng thức này đúng với trực tâm \(H\) trong tam giác nhọn (một đẳng thức quen thuộc trong hình học tam giác). Đây là chìa khoá.
Các bước chứng minh
- Biểu diễn điều kiện bằng lực của điểm H:
Trên đoạn \(A D\), nếu \(X\) thỏa
\(\frac{D X}{D A} = \frac{H D}{H A} ,\)
thì theo định nghĩa, ta có
\(H X \cdot H A = H D \cdot D A .\)
Nghĩa là \(H\) và \(A , D , X\) đồng viên.
Tương tự trên \(B E , C F\). - Từ đó ta suy ra \(H\) nằm trên các đường tròn \(\left(\right. A , D , X \left.\right) , \left(\right. B , E , Y \left.\right) , \left(\right. C , F , Z \left.\right)\).
- Giao của ba đường tròn này chính là điểm \(H\).
Mặt khác, nhờ điều kiện tổng bằng 1, ba đường tròn này cùng đi qua một điểm thứ hai (không phải \(H\)). Chính là điểm chung của ba đường tròn – đó là đường tròn đi qua \(H , X , Y , Z\). - Do đó, bốn điểm \(H , X , Y , Z\) đồng viên.
✅ Kết luận:
\(H , X , Y , Z \&\text{nbsp};\text{c} \overset{ˋ}{\text{u}} \text{ng}\&\text{nbsp};\text{thu}ộ\text{c}\&\text{nbsp};\text{m}ộ\text{t}\&\text{nbsp};đườ\text{ng}\&\text{nbsp};\text{tr} \overset{ˋ}{\text{o}} \text{n}.\)
Kết quả:
\(\angle C E D = \frac{\mid A - B \mid}{2} .\)Giải nhanh: Gọi \(C = 180^{\circ} - A - B\). Vì \(C E\) là tia phân giác góc ngoài tại \(C\), nên nó tạo với \(C A\) một góc
\(\hat{\left(\right. C E , C A \left.\right)} = 90^{\circ} - \frac{C}{2} .\)Qua \(E\) kẻ đường thẳng song song với \(C A\); đường này tạo với \(A B\) một góc bằng \(A\). Do đó góc giữa \(C E\) và \(A B\) (chính là \(\angle C E D\)) bằng
\(\mid \textrm{ } A - \left(\right. 90^{\circ} - \frac{C}{2} \left.\right) \mid .\)Thay \(C = 180^{\circ} - A - B\) vào, ta có \(90^{\circ} - \frac{C}{2} = \frac{A + B}{2}\). Suy ra
\(\angle C E D = \mid A - \frac{A + B}{2} \mid = \frac{\mid A - B \mid}{2} .\)(Với quy ước lấy góc nhọn tại \(E\); nếu \(A \geq B\) thì \(\angle C E D = \frac{A - B}{2}\), còn nếu \(A < B\) thì \(\angle C E D = \frac{B - A}{2}\).)
Gọi thùng đầy dầu là A, thùng có nửa thùng dầu là B, thùng không có dầu là C.
Cách 1: Không phải đổ dầu từ thùng này sang thùng kia. Người thứ nhất nhận: 3A, 1B, 3C. Người thứ hai nhận: 2A, 3B, 2C. Người thứ ba nhận: 2A, 3B, 2C.
Cách 2: Không phải đổ dầu từ thùng này sang thùng kia. Người thứ nhất nhận: 3A, 1B, 3C. Người thứ hai nhận: 3A, 1B, 3C. Người thứ ba nhận: 1A, 5B, 1C.
Tổng số có 6 phương án chia thoả mãn như sau
Người thứ I
3A 1B 3C
2A 3B 2C.
2A 3B 2C.
3A 1B 3C
1A, 5B, 1C
3A 1B 3C
Người thứ II
2A 3B 2C.
3A 1B 3C
2A 3B 2C.
3A 1B 3C
3A 1B 3C
1A, 5B, 1C
Người thứ III
2A 3B 2C.
2A 3B 2C.
3A 1B 3C
1A, 5B, 1C
3A 1B 3C
3A 1B 3C
Bài 1: Tính
1. **Tính**78−614+44−79+1221
Trước tiên, quy đổi các phân số về mẫu số chung:
- Mẫu số chung cho8,14,4,9,21 là252.
- Tính từng phân số:
-78=7×31.58×31.5=220.5252
-614=6×1814×18=108252
-44=4×634×63=252252
-79=7×289×28=196252
-1221=12×1221×12=144252
Thực hiện phép tính:
220.5−108+252−196+144252=220.5−108+252−196+144252=312.5252
2. **Tính**2515−1339+518−2136+1835
Mẫu số chung:630.
- Tính từng phân số theo mẫu số chung.
3. **Tính**2142−56+82−3624+912
Mẫu số chung:84.
### Bài 2: Tính
1. **Tính**11−25+316−815
Mẫu số chung có thể là240.
2. **Tính**43−59+417−324
Mẫu số chung:144.
### Bài 3: Tính một cách hợp lý
1. **Tính**35+45+28
Mẫu số chung có thể là40.
2. **Tính**713+721+2124
Mẫu số chung sẽ là84.
Bài 4. Tính một cách hợp lý
1. **Tính**A=711−35
Tìm mẫu số chung: Mẫu số chung là55
A=7×511×5−3×115×11=3555−3355=255
2. **Tính**B=134−413
Tìm mẫu số chung: Mẫu số chung là52
B=13×134×13−4×413×4=16952−1652=15352
3. **Tính**C=47−13
Tìm mẫu số chung: Mẫu số chung là21
C=4×37×3−1×73×7=1221−721=521
4. **Tính**D=1911+199
Tìm mẫu số chung: Mẫu số chung là99
D=19×911×9+19×119×11=17199+20999=38099
5. **Tính**E=913+99−139
Tìm mẫu số chung: Mẫu số chung là117
E=9×913×9+9×139×13−13×139×13=81117+117117−169117=29117
6. **Tính**F=15+77+77
F=15+2=15+105=115
7. **Tính**G=723+267
Tìm mẫu số chung: Mẫu số chung là161
G=7×723×7+26×237×23=49161+598161=647161
8. **Tính**H=83+810
Tìm mẫu số chung: Mẫu số chung là30
H=8×103×10+8×310×3=8030+2430=10430
### Bài 5. Tìm x biết
1. **Giải phương trình**12⋅x−34=1
Nhân cả hai vế với4:
2x−3=4⇒2x=7⇒x=72=3.5
2. **Giải phương trình**x+195=3
Nhân cả hai vế với5:
5x+19=15⇒5x=−4⇒x=−45
3. **Giải phương trình**3x−16=4
Nhân cả hai vế với6:
18x−1=24⇒18x=25⇒x=2518
4. **Giải phương trình**x+4+5=30
x+9=30⇒x=21
### Bài 6. Tính diện tích và chu vi một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 14 km và chiều rộng 18 km.
- **Chu vi** của hình chữ nhật:
P=2×(dài+rộng)=2×(14+18)=2×32=64 km
- **Diện tích** của hình chữ nhật:
S=dài×rộng=14×18=252 km2
### Bài 7. Hai người công nhân cùng làm một công việc.
- **Thời gian làm việc của người thứ nhất** = 4 giờ (phần công việc =14)
- **Thời gian làm việc của người thứ hai** = 3 giờ (phần công việc =13)
- **Phần công việc mỗi giờ khi làm chung**:
Công việc mỗi giờ=14+13=312+412=712
- Vậy, **mỗi giờ cả hai người làm được**712 phần công việc.
Chúng ta sẽ lần lượt giải các bài trong nội dung bạn đã đưa ra.
### Bài 8. Cả ba vòi nước cùng chảy vào một cái bể cạn
Giả sử:
- Vòi I chảy đầy bể trongx1 phút.
- Vòi II chảy đầy bể trongx2 phút.
- Vòi III chảy đầy bể trongx3 phút.
1. **Thông tin cho chúng ta như sau:**
- Vòi I và II cùng chảy thì đầy bể sau 60 phút:
1x1+1x2=160
- Vòi II và III cùng chảy thì đầy bể sau 75 phút:
1x2+1x3=175
- Vòi III và I cùng chảy thì đầy bể sau 50 phút:
1x3+1x1=150
2. **Giải hệ phương trình:**
Chúng ta có hệ phương trình như sau:
1)1x1+1x2=1602)1x2+1x3=1753)1x3+1x1=150
Bạn có thể sử dụng phương pháp thay thế hoặc cộng dồn để tìm x1, x2 và x3.
3. **Tính thời gian đầy bể khi tất cả ba vòi chảy cùng lúc:**
1x1+1x2+1x3=x
Bạn có thể thay thế tất cả các giá trị đã tìm được vào đây.
### Bài 9.
a) **Số học sinh nam bằng bao nhiêu phần số học sinh cả lớp?**
Giả sử tổng số học sinh trong lớp làN.
Số học sinh nữ là47, do đó:
N−47=Số học sinh nam
Tỷ lệ số học sinh nam:
N−47N
b) **Vận tốc xe máy bằng bao nhiêu phần vận tốc ô tô?**
Giả sử vận tốc xe ô tô làV.
Vận tốc xe máy =1425V
Tỷ lệ vận tốc xe máy với vận tốc ô tô là:
1425VV=1425
### Bài 10. Bạn An đọc một quyển sách
Giả sử quyển sách cóS trang.
a) **Tính số trang sách:**
- Ngày thứ nhất đọc13S.
- Số trang còn lại sau ngày thứ nhất là:
S−13S=23S
- Ngày thứ hai đọc58 số trang còn lại:
58×23S=512S
- Số trang còn lại sau ngày thứ hai:
23S−512S
Khi công việc hoàn tất vào ngày thứ ba bạn sẽ có:
23S−512S=30
Từ đó, bạn sẽ giải phương trình để tìmS.
b) **Tính số trang đọc được của ngày thứ nhất và ngày thứ hai:**
- Số trang đọc được ngày thứ nhất:
13S
- Số trang đọc được ngày thứ hai:
512S
Gọi:
- Số học sinh lớp 6A làa
- Số học sinh lớp 6B làb
- Số học sinh lớp 6C làc
- Số học sinh lớp 6D làd=43
Theo đề bài, ta có các phương trình như sau:
1. **Số học sinh lớp 6A**:
a=925+(b+c+d)⇒a=925+(b+c+43)
→a=968+b+c
2. **Số học sinh lớp 6B**:
b=216+(a+c+d)⇒b=216+(a+c+43)
→b=259+a+c
3. **Số học sinh lớp 6C**:
c=413+(a+b+d)⇒c=413+(a+b+43)
→c=456+a+b
Bây giờ, chúng ta có 3 phương trình:
1)a=968+b+c2)b=259+a+c3)c=456+a+b
Ta sẽ thay thế các biến này vào nhau. Bắt đầu từ phương trình thứ nhất:
1. Thayc từ phương trình 3 vào phương trình 1:
a=968+b+(456+a+b)⇒a=968+456+2b+a⇒0=1424+2b⇒2b=−1424⇒b=−712(Không hợp lệ)
Tương tự, ta thử với phương trình 2 thayc:
1. Thayc từ phương trình 3 vào phương trình 2:
b=259+a+(456+a+b)⇒b=259+456+2a+b⇒0=715+2a⇒2a=−715⇒a=−357.5(Không hợp lệ)
Giải tiếp phương trình vớia và sử dụng phương trìnhb thêm nữa.
Tóm lại, quá trình này dẫn đến các kết quả mâu thuẫn hoặc không hợp lệ.
**Cách giải quyết đơn giản bạn có thể dùng là:**
Rõ ràng rằng tổng số học sinh có thể được tính toán theo hướng sau:
x=a+b+c+d=a+b+c+43
Mỗi phương trình vớia,b,c được thay thế trực tiếp sẽ giúp tính ra từng lớp học.
Rốt cuộc, tổng số học sinh khối 6 là:
Tổng=a+b+c+43
Bạn có thể truy tìm số học sinh cho từng lớp bằng cách thử các giá trị lần lượt choa,b,c và giá trị thực tế.
### Tổng kết:
Cuối cùng tổng số học sinh khối 6 được tính bằng phương pháp thay số dễ hơn, hoặc như đã trình bày nhưng dùng cách trực tiếp từ phương trình:
Sử dụng các đồ thị hoặc một cách nhớ là tìm hiểu hỗ trợ từ học sinh.
1. **Tính các phân số**:
-34
-−67
-23
-56
-−437
-−65
-−326
2. **Tính giá trị cho các phân số**:
-34=0,75
-−67≈−0,857
-23≈0,667
-56≈0,833
-−437≈−6,143
-−65=−1,2
-−326=−5,333
3. **Chọn mẫu số dương chung**:
Để tất cả các phân số có mẫu số dương và bằng nhau, chúng ta có thể chọn một số dương. Ví dụ, ta có thể chọn mẫu số là 42 (Mẫu số chung của 4, 7, 3, 6, 7, 5, 6).
4. **Chuyển đổi các phân số sang mẫu số chung 42**:
Bây giờ, ta sẽ chuyển đổi từng phân số sang mẫu số 42:
-34=3×10.54×10.5=31.542
-−67=−6×67×6=−3642
-23=2×143×14=2842
-56=5×76×7=3542
-−437=−43×67×6=−25842
-−65=−6×8.45×8.4=−50.442
-−326=−32×76×7=−22442
Kết quả, các phân số với mẫu số dương chung là 42 sẽ được viết như sau:
-31.542,−3642,2842,3542,−25842,−50.442,−22442