

Trịnh Minh Phú
Giới thiệu về bản thân



































Số hạt không mang điện là (37+3):2=20 hạt
=> n=20
Số hạt mang điện là 37-20=17
=> p=17
=> X là nguyên tố thứ 17 trong bảng tuần hoàn
=> X là nguyên tử nguyên tố Chlorine.
Phần trăm nguyên tố N trong
- urea (CO(NH2)2) là:(2*14)/[12+16+(2*14)+(4*1)]=28/132 (khoảng 21,21%)
- ammonium sulfate ((NH4)2SO4) là: (2*14)/[(2*14)+(4*1)+(3*16)]=28/80 (khoảng 35%)
- ammonium nitrate (NH4NO3) là: (2*14)/[(2*14)+(4*1)+(16*3)]=14/33 (khoảng 42,42%)
- calcium nitrate (Ca(NO3)2) là: (2*14)/[40+(2*14)+(16*3*2)]=7/41 (khoảng 17,07%)
Để ý là 17,07% < 21,21% < 35% < 42,42% nên loại phân bón chứa hàm lượng nguyên tố N cao nhất là ammonium nitrate (NH4NO3)
a) Có: Hóa trị của O là II
Gọi công thức hóa học của hợp chất là S{x}O{y}
Áp dụng công thức hóa trị: VI*x=II*y
=> x/y=II/VI=2/6=1/3
=> x=1; y=3
Vậy công thức hóa học của hợp chất này là SO3
Phân tử khối của SO3 là: 32+16*3=80 (amu)
b) Có: Hóa trị của H là I
Gọi công thức hóa học của hợp chất là C{x}H{y}
Áp dụng công thức hóa trị: IV*x=I*y
=> x/y=I/IV=1/4
=> x=1; y=4
Vậy công thức hóa học của hợp chất này là CH4
Phân tử khối của CH4 là: 12+1*4=16 (amu)
c) Có: Công thức hóa học của nhóm sulfate là SO4
Gọi công thức hóa học của hợp chất là Fe{x}(SO4){y}
Áp dụng công thức hóa trị: III*x=II*y
=> x/y=II/III=2/3
=> x=2; y=3
Vậy công thức hóa học của hợp chất này là Fe2(SO4)3
Phân tử khối của Fe2(SO4)3 là 56*2+(32+16*4)*3=400 (amu)
(1): nguyên tử
(2): nguyên tố
(3): 1:2
(4): gấp khúc
(5): đường thẳng
Số hiệu nguyên tử Z_Tên nguyên tố hóa học_Kí hiệu hóa học
1_hydrogen_H
6_carbon_C
11_sodium_Na
17_chlorine_Cl
18_argon_Ar
20_calcium_Ca