

Bá Thăng Trần
Giới thiệu về bản thân



































a) Số mét khối nước cần có để bơm đầy bể bơi thứ nhất:
\(1 , 2 x y\) (m\(^{3}\))
Số mét khối nước cần có để bơm đầy bể bơi thứ hai:
\(1 , 5.5 x . 5 y = 37 , 5 x y\) (m\(^{3}\))
Số mét khối nước cần có để bơm đầy cả hai bể bơi:
\(1 , 2 x y + 37 , 5 x y = 38 , 7 x y\) (m\(^{3}\)).
b) Lượng nước bơm đầy hai bể nếu \(x = 4\) m, \(y = 3\) m là:
\(38 , 7.4.3 = 464 , 4\) (m\(^{3}\)).
a) Ta có \(\left{\right. & B H ⊥ A C \\ & K C ⊥ A C\) suy ra \(B H\) // \(K C\) \(\left(\right. 1 \left.\right)\)
Và \(\left{\right. & C H ⊥ A B \\ & K B ⊥ A B\) suy ra \(C H\) // \(K B\) \(\left(\right. 2 \left.\right)\)
Từ \(\left(\right. 1 \left.\right)\) và \(\left(\right. 2 \left.\right)\) suy ra \(B H C K\) là hình bình hành.
b) Vì \(B H C K\) là hình bình hành nên \(B C\) cắt \(H K\) tại trung điểm \(M\) của \(B C\)
\(M\) là trung điểm của \(H K\) suy ra \(H , M , K\) thẳng hàng.
c) \(\Delta B H I\) có \(B G\) vừa là đường cao, trung tuyến nên \(B G\) là trung trực của \(H I .\)
Khi đó \(M H = M I\)
\(\Delta H I K\) có \(I M\) là đường trung tuyến và \(I M = \frac{1}{2} H K\) suy ra \(\Delta H I K\) vuông tại \(I\)
Suy ra \(I K ⊥ H I .\)
Mà \(B C ⊥ H I\) nên \(B C\) // \(I K\) suy ra \(B C K I\) là hình thang.
\(\Delta B I H\) cân tại \(B\) lại có \(B G\) là trung trực nên cũng là phân giác của \(\hat{H B I}\)
Do đó \(\hat{G B I} = \hat{G B H}\)
Mà \(\hat{H B G} = \hat{G C K}\) (hai góc so le trong) nên \(\hat{I B C} = \hat{K C B}\)
Suy ra \(B C K I\) là hình thang cân.
a) 2(3x - 1) = 10
3x - 1 = 10 : 2
3x - 1 = 5
3x = 5 + 1
3x = 6
x = 6 : 3
x = 2
b) (3x + 4)² - (3x - 1)(3x + 1) = 49
9x² + 24x + 16 - 9x² + 1 = 49
24x + 17 = 49
24x = 49 - 17
24x = 32
x = 32 : 24
x = 4/3
a) (5x³y² - 3x²y + xy) : xy
= 5x³y² : xy + (-3x²y : xy) + xy : xy
= 5x²y - 3x + 1
b) A + 2M = P
A = P - 2M
= 3x³ - 2x²y - xy + 3 - 2.(x³ - x²y + 2xy + 3)
= 3x³ - 2x²y - xy + 3 - 2x³ + 2x²y - 4xy - 6
= (3x³ - 2x³) + (-2x²y + 2x²y) + (-xy - 4xy) + (3 - 6)
= x³ - 5xy - 3
Vậy A = x³ - 5xy - 3
a) Ta có: \(A x ⊥ A C\) và \(B y\) // \(A C\)
Suy ra \(A x ⊥ B y\) \(\Rightarrow \hat{A M B} = 9 0^{\circ}\).
Xét \(\Delta M A Q\) và \(\Delta Q B M\) có
\(\hat{M Q A} = \hat{B M Q}\) (so le trong);
\(M Q\) là cạnh chung;
\(\hat{A M Q} = \hat{B Q M}\) (\(A x\) // \(Q B\)).
Suy ra \(\Delta M A Q = \&\text{nbsp}; \Delta Q B M\) (g-c-g)
Suy ra \(\hat{M B Q} = \hat{M A Q} = 9 0^{\circ}\) (2 góc tương ứng)
Xét tứ giác \(A M B Q\) có: \(\hat{Q A M} = \hat{A M B} = \hat{M B Q} = 9 0^{\circ}\)
Suy ra tứ giác \(A M B Q\) là hình chữ nhật.
b) Do tứ giác \(A M B Q\) là hình chữ nhật.
Mà \(P\) là trung điểm AB\(n \hat{e} n\)PQ=\dfrac{1}{2}AB$ (1)
Xét \(\Delta A I B\) vuông tại \(I\) và có \(I P\) là đường trung tuyến.
Suy ra \(I P = \frac{1}{2} A B\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow Q P = I P \Rightarrow \Delta P Q I\) cân tại \(P\).
Xét \(\Delta A B C\) có \(B M\) là đường trung tuyến ứng với cạnh \(A C\) mà \(B M = \frac{1}{2} A C\) suy ra \(\Delta A B C\) vuông tại \(B\).
Tứ giác \(A B C D\) có \(\hat{A} = \hat{D} = \hat{B} = 90^{\circ}\)
Suy ra tứ giác \(A B C D\) là hình chữ nhật.
Ta có \(I A = I C\) và \(I H = I D\).
Suy ra \(A H C D\) là hình bình hành do có hai đường chéo \(A C\) và \(D H\) cắt nhau tại trung điểm \(I\).
Mà \(\hat{A H C} = 9 0^{\circ}\) suy ra \(A H C D\) là hình chữ nhật.