

Nguyễn Minh Châu
Giới thiệu về bản thân



































Câu 1. Thể thơ: lục bát.
Câu 2. Tiếng “mây” hiệp vần với tiếng “hây”.
Câu 3. Giải nghĩa từ “thơ thẩn”: thong thả và nhởn nhơ, không để ý đến thời gian, không gian xung quanh.
Câu 4.
Biện pháp tu từ nhân hoá: “điệu”, “mặc áo”, “thướt tha”.
Tác dụng:
– Tăng tính sinh động, gợi hình cho sự diễn đạt.
– Nhấn mạnh vẻ đẹp của dòng sông, làm cho hình ảnh dòng sông trở nên gần gũi với con người.
Câu 5. Nội dung chính của đoạn trích: vẻ đẹp của dòng sông.
Câu 6.
Những điều mình cần làm để bảo vệ môi trường, bảo vệ thiên nhiên:
– Vứt rác đúng nơi quy định, không vứt rác bừa bãi.
– Tích cực trồng cây, gây rừng.
– Tuyên truyền đến mọi người xung quanh để cùng nhau bảo vệ môi trường, bảo vệ thiên nhiên.
Câu 9.
– Biện pháp tu từ nhân hóa: run lên bần bật.
– Tác dụng:
+ Làm cho hình ảnh cây cối trở nên sinh động, cây cối giống như con người, cũng cảm nhận được cái rét của gió bấc.
+ Thể hiện sự giá lạnh, rét buốt của mùa đông.
Câu 10.
– Những bài học đáng quý mà em rút ra được là:
+ Có lòng nhân ái, yêu thương mọi người.
+ Cần biết cảm thông, thấu hiểu, giúp đỡ người khác khi họ khó khăn.
+ Nhanh nhẹn, linh hoạt khi gặp khó khăn,…
Thưa thầy đây là lời giải của con :
Gọi \(O\) là giao điểm của \(A C\) và \(B D , G\) là giao điểm của \(C I\) và \(S O\).
Khi đó \(G\) là trọng tâm tam giác \(S A C\). Suy ra \(G\) là trọng tâm tam giác \(S B D\).
Gọi \(J = B G \cap S D\). Khi đó \(J\) là trung điểm \(S D\).
Do đó thiết điện của hình chóp cắt bởi \(\left(\right. I B C \left.\right)\) là hình thang \(I J C B\) ( \(J\) là trung điểm \(S D\) ).
1. Khung tên:
- Tên gọi sản phẩm: Giá chữ L
- Tỉ lệ: 1: 2
- Vật liệu: Thép
2. Hình biểu diễn:
- Tên gọi hình chiếu: hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh.
3. Kích thước
- Kích thước chung:
Chiều dài: 50
Chiều rộng: 28
Chiều cao: 38
- Kích thước chi tiết:
Khoảng cách giữa hai chân: 14
Độ dày: 18
Khoảng cách từ đáy đến tâm lỗ tròn: 28
Bán kính lỗ tròn: \(\phi\)14
4. Yêu cầu kĩ thuật:
- Gia công: làm tù cạnh;
- Xử lí bề mặt: mạ kẽm,
I once visited a city where the air was not very clean. The sky was not blue, but instead, it looked a bit gray. There was a lot of dust and tiny particles in the air, making it difficult to see far away.
I could feel the pollution in the air, and it made me cough a little. The smell was not fresh like in a park, but more like something not very pleasant. People were wearing masks to protect themselves from breathing in the dirty air.
It was a bit sad because I like places with clean air, and I could tell that the pollution was not good for the environment. I hope that in the future, we can find ways to make the air cleaner for everyone to enjoy.
1. Currently I’m renting a flat on Phao Dai Lang Street. It’s not so far from my workplace, only about 2 kilometers.
2. I think most Vietnamese people want to stay at home to relax and recover from their busy schedules at work and school. I also notice that some families in the city often go on a picnic during these days.
3. Well, I’m currently living in an apartment in a condo near the heart of Hanoi, so as you can imagine, there is no space for a garden there. However, I do have a lovely garden in my parents’ house where I grow all kinds of flowers and plants.
4. Not really. I don’t think what I’m learning is practical and there is always a lot of homework and deadlines. But my friends at school are really nice. They are the main reason that I go to class.
5. Yes, I am. But I used to be a very hot-tempered kid who always got annoyed if someone kept me waiting even for 10 minutes.
Question 1. Ở câu gốc đang là câu điều kiện
Khi đưa ra điều kiện → dùng past participle clause
Đáp án: Adopted consistently, a balanced lifestyle can lead to improved health.
Dịch: Được áp dụng nhất quán, một lối sống cân bằng có thể giúp cải thiện sức khỏe.
Question 2
apologize to somebody for V-ing: xin lỗi ai về
Đáp án: Harry apologized to his mom for not returning home on time.
Dịch: Harry xin lỗi mẹ vì đã không về nhà đúng giờ.
Question 3.
to be obliged to - buộc phải làm gì
Đáp án: We have to attend the mandatory training session.
Dịch: Chúng tôi phải tham dự buổi huấn luyện bắt buộc.
Question 4.
S + haven’t/hasn’t + P2 + for + time
= The last time S + V(quá khứ đơn) was + time.
Đáp án: The last time he experienced a family quarrel was two months ago.
Dịch: Lần cuối cùng anh trải qua một cuộc cãi vã trong gia đình là hai tháng trước.
Question 5.
Ghép câu
Susan’s + danh từ
Đáp án: Susan’s failure to understand the math problems made her feel frustrated.
Dịch: Việc Susan không hiểu bài toán khiến cô cảm thấy thất vọng.
Question 1.
have a reason for + Ving: có lý do để
to + V: để làm gì
Đáp án: Member nations have a reason for attending summits to discuss shared goals.
Dịch: Các nước thành viên có lý do tham dự các hội nghị thượng đỉnh để bàn về mục tiêu chung.
Question 2.
Trong câu có since → dùng thì hiện tại hoàn thành
S + have/has + P2 since S + V(quá khứ đơn).
quit + V-ing: dừng làm gì
Đáp án: His respiratory health has gradually become better since he quit smoking.
Dịch: Sức khỏe hô hấp của ông dần dần tốt hơn kể từ khi ông bỏ thuốc lá.
Question 3.
forbid somebody to V: cấm ai làm gì
keep something adj
Đáp án: It is forbidden to litter in public places in Vietnam to keep the environment clean.
Dịch: Ở Việt Nam cấm xả rác ở nơi công cộng để giữ gìn môi trường trong sạch.
Question 4.
look - trông có vẻ - là linking verb
Sau linking verb là tính từ / danh từ
mệnh đề 2 đưa ra lý do cho câu
chủ ngữ “city” - chịu tác động bởi hành động
Đáp án: During the holiday season, the city looks festive and joyful, decorated with lights and decorations.
Dịch: Trong mùa nghỉ lễ, thành phố trông có vẻ lễ hội và vui tươi, được trang hoàng bằng đèn và đồ trang trí.
Question 5.
to be in charge of + V-ing: có trách nhiệm
Đáp án: My mom was in charge of resolving the family argument and finding a solution.
Dịch: Mẹ tôi là người đứng ra giải quyết mâu thuẫn gia đình và tìm ra giải pháp.