

Phạm Minh Tiến
Giới thiệu về bản thân



































l
xyOABM
a) Điểm A thuộc tia Ox nên tia OA cũng chính là tia Ox.
Điểm B thuộc tia Oy nên tia OB cũng chính là tia Oy.
Vì hai tia Ox và Oy đối nhau nên hai tia OA và OB đối nhau.
Suy ra điểm O nằm giữa hai điểm A và B.
b) Vì điểm M nằm giữa O và A nên tia OM cũng chính là tia OA.
Mà hai tia OA và OB đối nhau.
Do đó hai tia OM và OB đối nhau.
Suy ra điểm O nằm giữa hai điểm B và M.
c) Điểm O nằm giữa A và B suy ra: AO + OB = AB hay 3 + OB = 6.
Do đó OB = 3 (cm)
Vì OA = 3 cm; OB = 3 cm mà O nằm giữa A và B nên O là trung điểm của đoạn thẳng AB
Đổi \(25 \%\) = \(\frac{1}{4}\).
Ta có \(28\)m vải còn lại ứng với:
\(1 - \frac{1}{3} = \frac{2}{3}\) (số mét vải còn lại sau ngày thứ nhất).
Sau ngày thứ nhất người đó bán còn lại số mét vải là:
\(28 : \frac{2}{3} = 42\) (m)
Số mét vải ban đầu là:
\(\left(\right. 42 + 15 \left.\right) : \left(\right. 1 - \frac{1}{4} \left.\right) = 57 : \frac{3}{4} = 76\) (m).
a) \(\frac{3}{8} - \frac{1}{6} x\) \(= \frac{1}{4}\)
\(\frac{3}{8} - \frac{1}{6} x\) | \(= \frac{1}{4}\) |
\(\frac{1}{6} x\) | \(= \frac{3}{8} - \frac{2}{8}\) |
\(\frac{1}{6} x\) | \(= \frac{1}{8}\) |
\(x\) | \(= \frac{1}{8} : \frac{1}{6}\) |
\(x\) | \(= \frac{3}{4}\)
|
Vậy \(x = \frac{3}{4}\).
b) \(\left(\left(\right. x - 1 \left.\right)\right)^{2} = \frac{1}{4}\)
Suy ra \(\left[\right. & \left(\left(\right. x - 1 \left.\right)\right)^{2} = \left(\left(\right. \frac{1}{2} \left.\right)\right)^{2} \\ & \left(\left(\right. x - 1 \left.\right)\right)^{2} = \left(\left(\right. \frac{- 1}{2} \left.\right)\right)^{2}\) hay \(\left[\right. & x - 1 = \frac{1}{2} \&\text{nbsp}; \\ & x - 1 = \frac{- 1}{2} \&\text{nbsp};\)
\(\left[\right. & x = \frac{1}{2} + 1 \&\text{nbsp}; \\ & x = \frac{- 1}{2} + 1 \&\text{nbsp};\) suy ra \(\left[\right. & x = \frac{3}{2} \&\text{nbsp}; \\ & x = \frac{1}{2} \&\text{nbsp};\)
Vậy \(x \in \left{\right. \frac{3}{2} ; \frac{1}{2} \left.\right}\).
c) \(\left(\right. x - \frac{- 1}{2} \left.\right) . \left(\right. x + \frac{1}{3} \left.\right) = 0\).
Suy ra \(\left[\right. & x - \frac{- 1}{2} = 0 \\ & x + \frac{1}{3} = 0\) hay \(\left[\right. & x = \frac{- 1}{2} \&\text{nbsp}; \\ & x = \frac{- 1}{3} \&\text{nbsp};\)
Vậy \(x \in \left{\right. \frac{- 1}{2} ; \frac{- 1}{3} \left.\right}\).
a) \(\frac{1}{3} + \frac{3}{4} - \frac{5}{6}\)
\(= \frac{4}{12} + \frac{9}{12} - \frac{10}{12}\)
\(= \frac{4 + 9 - 10}{12}\)
\(= \frac{3}{12}\)
\(= \frac{1}{4}\).
b) \(\frac{- 2}{3} + \frac{6}{5} : \frac{2}{3} - \frac{2}{15}\)
\(= \frac{- 2}{3} + \frac{6}{5} . \frac{3}{2} - \frac{2}{15}\)
\(= \frac{- 2}{3} + \frac{18}{10} - \frac{2}{15}\)
\(= \frac{- 2}{3} + \frac{9}{5} - \frac{2}{15}\)
\(= \frac{- 10}{15} + \frac{27}{15} - \frac{2}{15}\)
\(= \frac{15}{15} = 1\).
c) \(\frac{- 3}{7} + \frac{5}{13} + \frac{- 4}{7}\)
\(= \left(\right. \frac{- 3}{7} + \frac{- 4}{7} \left.\right) + \frac{5}{13}\)
\(= \frac{- 7}{7} + \frac{5}{13}\)
\(= - 1 + \frac{5}{13}\)
\(= \frac{- 8}{13}\).
d) \(\frac{12}{19} + \frac{- 8}{13} - \frac{12}{19} + \frac{5}{- 13} + 2\)
\(= \frac{12}{19} + \frac{- 8}{13} - \frac{12}{19} + \frac{- 5}{13} + 2\)
\(= \left(\right. \frac{12}{19} - \frac{12}{19} \left.\right) + \left(\right. \frac{- 8}{13} + \frac{- 5}{13} \left.\right) + 2\)
\(= 0 + \frac{- 13}{13} + 2\)
\(= 1\).
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận
b. Xác định đúng yêu cầu của bài văn nghị luận: suy nghĩ về vấn đề thành lập câu lạc bộ đọc sách trong trường học.
c. Triển khai yêu cầu của bài
HS có thể triển khai bài làm theo nhiều hướng khác nhau; đảm bảo các yêu cầu sau:
Mở bài: giới thiệu vấn đề cần bàn luận (thành lập câu lạc bộ đọc sách trong trường học) và nêu quan điểm của bản thân (đồng tình/không đồng tình).
Thân bài: đưa ra ý kiến bàn luận, kết hợp lí lẽ, bằng chứng.
Có thể triển khai theo hướng:
- Đồng tình vì:
+ Đọc sách mang đến tri thức, kiến thức, kĩ năng cho mỗi người.
+ Học sinh sẽ có cơ hội tiếp cận với nhiều nguồn sách hay, chất lượng.
+ Văn hóa đọc được mở rộng trong trường học sẽ tạo động lực cho sự phát triển của giáo dục.
Kết bài: khẳng định lại ý kiến của bản thân.
d. Chính tả, ngữ pháp: đúng chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: có cách diễn đạt mới mẻ, sinh động.
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận
b. Xác định đúng yêu cầu của bài văn nghị luận: suy nghĩ về vấn đề bắt nạt trong trường học hiện nay.
c. Triển khai yêu cầu của bài
HS có thể triển khai bài làm theo nhiều hướng khác nhau; đảm bảo các yêu cầu sau:
Mở bài: giới thiệu vấn đề cần bàn luận (vấn đề bắt nạt trong trường học hiện nay).
Thân bài: đưa ra ý kiến bàn luận, kết hợp lí lẽ, bằng chứng.
+ Gây tổn thương về thể chất.
+ Tạo nên những thương tổn tinh thần.
+ Gây ảnh hưởng tiêu cực tới bộ mặt ngành giáo dục và toàn xã hội.
Kết bài: khẳng định lại ý kiến của bản thân.
d. Chính tả, ngữ pháp: đúng chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: có cách diễn đạt mới mẻ, sinh động.
A=1.21+3.41+5.61+...+49.501
\(A = \left(\right. 1 + \frac{1}{3} + \frac{1}{5} + . . . + \frac{1}{49} \left.\right) - \left(\right. \frac{1}{2} + \frac{1}{4} + . . . + \frac{1}{50} \left.\right)\)
\(A = \left(\right. 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4} + \frac{1}{5} + \frac{1}{6} + . . . + \frac{1}{49} + \frac{1}{50} \left.\right) - 2 \left(\right. \frac{1}{2} + \frac{1}{4} + . . . + \frac{1}{50} \left.\right)\)
\(A = \left(\right. 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4} + \frac{1}{5} + \frac{1}{6} + . . . + \frac{1}{49} + \frac{1}{50} \left.\right) - \left(\right. 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{3} + . . . + \frac{1}{25} \left.\right)\)
\(A = \frac{1}{26} + \frac{1}{27} + . . . + \frac{1}{49} + \frac{1}{50} < \frac{1}{26} + \frac{1}{26} + \frac{1}{26} + . . . + \frac{1}{26} = \frac{25}{26} < 1.\)
Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam năm 2019 với thị trường châu Âu là:
135,45 - 88,18 =47,27 (tỉ USB)
Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam năm 2019 với thị trường châu Mỹ là:
47,27.156,32 (tỉ USB)
Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam với thị trường châu Á lớn hơn tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam với thị trường châu Âu và châu Mỹ là:
135,45−(47,27+73,89)=14,29 (tỉ USD).
Vì C nằm giữa 2 điểm A và B nên:
AC+AB=AB
Thay AC=2,5 cm; AB=5 cm , ta có:
2,5 + CB = 5
CB = 5 - 2,5
CB = 2,5 cm
Vì điểm C nằm giữa điểm A và điểm B và AC = CB = 2,5 cm
Nên điểm C là trung điểm của đoạn thẳng AB