

trịnh kim bảo
Giới thiệu về bản thân



































Cái quạt nan!
"Phép linh biến hoá còn là một chân": Cuối cùng, cả đôi hài được dùng để đi trên một đôi chân.
Phân tích giai đoạn 1: Phản ứng của KOH và H₂SO₄
Đầu tiên, chúng ta tính số mol của KOH: nKOH=0,2 L×1 M=0,2 mol
Phản ứng trung hòa diễn ra như sau: 2KOH+H2SO4→K2SO4+2H2O
Phân tích giai đoạn 2: Phản ứng của Fe với dung dịch X
Khi thêm Fe vào dung dịch X mà thấy có khí không màu thoát ra và chất rắn không tan, điều này chứng tỏ trong dung dịch X có chứa axit dư (H₂SO₄ dư) và Fe đã phản ứng một phần. Chất rắn không tan chính là Fe dư.
Phản ứng của Fe với axit: Fe+H2SO4→FeSO4+H2↑
Khối lượng Fe ban đầu là 12g. Khối lượng chất rắn không tan (Fe dư) là 3,6g. ⇒mFe phản ứng=12 g−3,6 g=8,4 g ⇒nFe phản ứng=56 g/mol8,4 g=0,15 mol
Từ phương trình phản ứng của Fe với H₂SO₄, ta có: nH2SO4 dư=nFe phản ứng=0,15 mol
Tính toán lượng H₂SO₄ ban đầu
Gọi nH2SO4 ban đaˆˋu là số mol H₂SO₄ có trong V ml dung dịch H₂SO₄ 0,5M.
Tổng số mol H₂SO₄ sẽ bằng tổng số mol H₂SO₄ phản ứng với KOH và số mol H₂SO₄ dư: nH2SO4 tổng=nH2SO4 phản ứng với KOH+nH2SO4 dư
Từ phương trình trung hòa 2KOH+H2SO4→K2SO4+2H2O: nH2SO4 phản ứng với KOH=21nKOH=21×0,2 mol=0,1 mol
Vậy, nH2SO4 tổng=0,1 mol+0,15 mol=0,25 mol
Tính thể tích V của dung dịch H₂SO₄
Chúng ta có số mol H₂SO₄ ban đầu và nồng độ mol của dung dịch H₂SO₄. VH2SO4=CMH2SO4nH2SO4 tổng=0,5 M0,25 mol=0,5 L
Đổi sang ml: V=0,5 L×1000 ml/L=500 ml
Vậy, thể tích V của dung dịch H₂SO₄ đã dùng là 500 ml.
tickcho mình
Chân đỏ mình đen. Đầu đội hoa sen. Lên chầu Thượng đế. Là gì?
Đây là một câu đố dân gian rất thú vị! Đáp án cho câu đố này là con tôm hùm.
tick cho tui
đường đời
đúng ko
trách nghiệm
Pan-American Highway
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ đặt các biến và lập hệ phương trình.
Gọi:
- a là độ dài cạnh của mảnh đất hình vuông lớn (đơn vị: mét).
- b là độ dài cạnh của ao cá hình vuông nhỏ (đơn vị: mét).
Theo đề bài, chúng ta có các thông tin sau:
- Diện tích phần đất trồng trọt: Phần còn lại của mảnh đất sau khi đào ao cá là 2400m2. Diện tích mảnh đất hình vuông lớn là a2. Diện tích ao cá hình vuông nhỏ là b2. Vậy, a2−b2=2400. (Phương trình 1)
- Tổng chu vi của mảnh đất và ao cá: Tổng chu vi là 240m. Chu vi của mảnh đất lớn là 4a. Chu vi của ao cá nhỏ là 4b. Vậy, 4a+4b=240. (Phương trình 2)
Bây giờ, chúng ta sẽ giải hệ phương trình này.
Từ Phương trình 2, ta có thể đơn giản hóa: 4(a+b)=240 a+b=4240 a+b=60 (Phương trình 3)
Quay lại Phương trình 1, chúng ta có công thức hiệu của hai bình phương: a2−b2=(a−b)(a+b). Thay giá trị từ Phương trình 3 vào Phương trình 1: (a−b)(60)=2400 a−b=602400 a−b=40 (Phương trình 4)
Bây giờ chúng ta có một hệ phương trình mới với hai biến a và b:
- a+b=60
- a−b=40
Cộng hai phương trình này lại: (a+b)+(a−b)=60+40 2a=100 a=2100 a=50
Thay giá trị của a vào Phương trình 3 để tìm b: 50+b=60 b=60−50 b=10
Vậy, độ dài cạnh của mảnh đất lớn là 50m và độ dài cạnh của ao cá là 10m.
Đề bài yêu cầu tính diện tích ao cá. Diện tích ao cá là b2. Diện tích ao cá =102=100m2.
Kiểm tra lại:
- Diện tích mảnh đất lớn: 502=2500m2.
- Diện tích ao cá: 102=100m2.
- Phần trồng trọt: 2500−100=2400m2 (Đúng với đề bài).
- Chu vi mảnh đất lớn: 4×50=200m.
- Chu vi ao cá: 4×10=40m.
- Tổng chu vi: 200+40=240m (Đúng với đề bài).
Diện tích ao cá là 100m2.
lớp 5