

trịnh kim bảo
Giới thiệu về bản thân



































Để giải bài toán này, chúng ta cần xem xét các phản ứng xảy ra trong dung dịch.
1. Phản ứng tạo phức giữa Ag$^+$ và NH$_3$:
Khi cho dung dịch AgNO$_3$ vào dung dịch NH$_3$, Ag$^+$ sẽ phản ứng với NH$_3$ tạo thành phức bạc amoniac [Ag(NH$_3$)2]+.
Ag$^+$ + 2NH$_3$ ⇌ [Ag(NH$_3$)2]+
Ban đầu: Số mol Ag$^+$ = 0.1 M * 0.1 L = 0.01 mol Số mol NH$_3$ = 0.2 M * 0.1 L = 0.02 mol
Vì tỉ lệ phản ứng là 1 Ag$^+$ : 2 NH$_3$, và số mol NH$_3$ bằng 2 lần số mol Ag$^+$, nên phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng: Số mol [Ag(NH$_3$)2]+ = 0.01 mol Số mol NH$_3$ dư = 0 mol Số mol Ag$^+$ dư = 0 mol
2. Phản ứng của HCl với phức bạc amoniac:
Khi thêm từ từ dung dịch HCl vào, H$^+$ từ HCl sẽ phản ứng với NH$_3$ trong phức, phá vỡ phức bạc amoniac và giải phóng Ag$^+$.
[Ag(NH$_3$)2]+ + 2H$^+$ → Ag$^+$ + 2NH$_4$+
Khi Ag$^+$ được giải phóng, nó sẽ kết hợp với Cl$^-$ từ HCl để tạo thành kết tủa AgCl.
Ag$^+$ + Cl$^-$ → AgCl (kết tủa)
Để kết tủa hoàn toàn AgCl, tất cả Ag$^+$ ban đầu (dưới dạng phức) phải được giải phóng và phản ứng với Cl$^-.So^ˊmolAgClthuđượcse~ba˘ˋngso^ˊmolAg^+$ ban đầu.
Số mol AgCl = Số mol Ag$^+$ ban đầu = 0.01 mol
3. Tính khối lượng kết tủa AgCl:
Khối lượng mol của AgCl = 107.87 (Ag) + 35.45 (Cl) = 143.32 g/mol
Khối lượng kết tủa AgCl = Số mol AgCl * Khối lượng mol của AgCl Khối lượng kết tủa AgCl = 0.01 mol * 143.32 g/mol = 1.4332 g
Làm tròn đến phần nghìn, khối lượng kết tủa AgCl thu được là 1.433 g.
tick cho mình
Bài 3: Tìm tất cả các ước của -17; 8; -90; 13; -81
Để tìm ước của một số nguyên, ta tìm tất cả các số nguyên mà số đó có thể chia hết. Ước của một số có thể là số dương hoặc số âm.
- Ước của -17: Các ước của -17 là các số mà -17 chia hết cho chúng. Đó là: ±1,±17.
- Ước của 8: Các ước của 8 là: ±1,±2,±4,±8.
- Ước của -90: Các ước của -90 là: ±1,±2,±3,±5,±6,±9,±10,±15,±18,±30,±45,±90.
- Ước của 13: Các ước của 13 là: ±1,±13.
- Ước của -81: Các ước của -81 là: ±1,±3,±9,±27,±81.
Bài 4: Tìm các số nguyên x thoả mãn
a) 17 chia hết cho x Điều này có nghĩa x là ước của 17. Vậy, x∈{±1,±17}.
b) 23 chia hết cho x Điều này có nghĩa x là ước của 23. Vậy, x∈{±1,±23}.
c) 23 chia hết cho 𝑥 + 1 Điều này có nghĩa x+1 là ước của 23. Các ước của 23 là ±1,±23. Ta có các trường hợp:
- x+1=1⇒x=0
- x+1=−1⇒x=−2
- x+1=23⇒x=22
- x+1=−23⇒x=−24 Vậy, x∈{0,−2,22,−24}.
d) 14 chia hết cho 𝑥 - 1 Điều này có nghĩa x−1 là ước của 14. Các ước của 14 là ±1,±2,±7,±14. Ta có các trường hợp:
- x−1=1⇒x=2
- x−1=−1⇒x=0
- x−1=2⇒x=3
- x−1=−2⇒x=−1
- x−1=7⇒x=8
- x−1=−7⇒x=−6
- x−1=14⇒x=15
- x−1=−14⇒x=−13 Vậy, x∈{2,0,3,−1,8,−6,15,−13}.
- tick cho mình
Câu 1: Beckham sút vào đâu khi đá phạt đền?
Khi Beckham thực hiện quả đá phạt đền, anh ta sẽ sút vào quả bóng.
Câu 2: Từ nào trong tiếng Việt có chín mẫu tự h?
Từ đó là chín chữ hờ.
Câu 3: Phòng nào an toàn nhất cho kẻ giết người?
Phòng an toàn nhất cho hắn là phòng thứ ba, căn phòng đầy sư tử nhịn đói trong ba năm. Lý do là sư tử không thể sống được ba năm mà không có thức ăn.
bt thế
cái quần!
Cái quạt nan!
"Phép linh biến hoá còn là một chân": Cuối cùng, cả đôi hài được dùng để đi trên một đôi chân.
Phân tích giai đoạn 1: Phản ứng của KOH và H₂SO₄
Đầu tiên, chúng ta tính số mol của KOH: nKOH=0,2 L×1 M=0,2 mol
Phản ứng trung hòa diễn ra như sau: 2KOH+H2SO4→K2SO4+2H2O
Phân tích giai đoạn 2: Phản ứng của Fe với dung dịch X
Khi thêm Fe vào dung dịch X mà thấy có khí không màu thoát ra và chất rắn không tan, điều này chứng tỏ trong dung dịch X có chứa axit dư (H₂SO₄ dư) và Fe đã phản ứng một phần. Chất rắn không tan chính là Fe dư.
Phản ứng của Fe với axit: Fe+H2SO4→FeSO4+H2↑
Khối lượng Fe ban đầu là 12g. Khối lượng chất rắn không tan (Fe dư) là 3,6g. ⇒mFe phản ứng=12 g−3,6 g=8,4 g ⇒nFe phản ứng=56 g/mol8,4 g=0,15 mol
Từ phương trình phản ứng của Fe với H₂SO₄, ta có: nH2SO4 dư=nFe phản ứng=0,15 mol
Tính toán lượng H₂SO₄ ban đầu
Gọi nH2SO4 ban đaˆˋu là số mol H₂SO₄ có trong V ml dung dịch H₂SO₄ 0,5M.
Tổng số mol H₂SO₄ sẽ bằng tổng số mol H₂SO₄ phản ứng với KOH và số mol H₂SO₄ dư: nH2SO4 tổng=nH2SO4 phản ứng với KOH+nH2SO4 dư
Từ phương trình trung hòa 2KOH+H2SO4→K2SO4+2H2O: nH2SO4 phản ứng với KOH=21nKOH=21×0,2 mol=0,1 mol
Vậy, nH2SO4 tổng=0,1 mol+0,15 mol=0,25 mol
Tính thể tích V của dung dịch H₂SO₄
Chúng ta có số mol H₂SO₄ ban đầu và nồng độ mol của dung dịch H₂SO₄. VH2SO4=CMH2SO4nH2SO4 tổng=0,5 M0,25 mol=0,5 L
Đổi sang ml: V=0,5 L×1000 ml/L=500 ml
Vậy, thể tích V của dung dịch H₂SO₄ đã dùng là 500 ml.
tickcho mình
Chân đỏ mình đen. Đầu đội hoa sen. Lên chầu Thượng đế. Là gì?
Đây là một câu đố dân gian rất thú vị! Đáp án cho câu đố này là con tôm hùm.
tick cho tui