

trịnh kim bảo
Giới thiệu về bản thân



































You last talked to me on May 30, 2025.
Không thể tìm được một số tự nhiên nào mà khi nhân với chính nó (tức là bình phương số đó) rồi trừ đi 2, 3, 7 hoặc 8 lại cho kết quả là một số tròn chục.
Để hiểu tại sao, chúng ta hãy xem xét chữ số tận cùng của các bình phương của số tự nhiên và chữ số tận cùng của số tròn chục.
1. Chữ số tận cùng của bình phương một số tự nhiên
Khi một số tự nhiên được bình phương, chữ số tận cùng của kết quả chỉ có thể là:
- 02=0
- 12=1
- 22=4
- 32=9
- 42=16→6
- 52=25→5
- 62=36→6
- 72=49→9
- 82=64→4
- 92=81→1
Vậy, chữ số tận cùng của một số chính phương (bình phương của một số tự nhiên) chỉ có thể là 0, 1, 4, 5, 6, 9.
2. Chữ số tận cùng của một số tròn chục
Một số tròn chục là số có chữ số tận cùng là 0. Ví dụ: 10, 20, 100, 560, v.v.
3. Phân tích các trường hợp
Bây giờ, chúng ta hãy xem xét phép trừ: X2−Y=Soˆˊ troˋn chục (với X2 là bình phương của số tự nhiên, Y là 2, 3, 7 hoặc 8, và kết quả có chữ số tận cùng là 0).
- Trường hợp 1: X2−2 có chữ số tận cùng là 0. Điều này có nghĩa là X2 phải có chữ số tận cùng là 2 (vì ...2−2=...0). Nhưng như chúng ta đã thấy ở trên, chữ số tận cùng của một số chính phương không bao giờ là 2.
- Trường hợp 2: X2−3 có chữ số tận cùng là 0. Điều này có nghĩa là X2 phải có chữ số tận cùng là 3 (vì ...3−3=...0). Chữ số tận cùng của một số chính phương không bao giờ là 3.
- Trường hợp 3: X2−7 có chữ số tận cùng là 0. Điều này có nghĩa là X2 phải có chữ số tận cùng là 7 (vì ...7−7=...0). Chữ số tận cùng của một số chính phương không bao giờ là 7.
- Trường hợp 4: X2−8 có chữ số tận cùng là 0. Điều này có nghĩa là X2 phải có chữ số tận cùng là 8 (vì ...8−8=...0). Chữ số tận cùng của một số chính phương không bao giờ là 8.
Kết luận: Dựa trên việc phân tích chữ số tận cùng, không có số tự nhiên nào thỏa mãn điều kiện đã nêu.
tui nha
Để giải hệ phương trình này, chúng ta có thể sử dụng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số. Tôi sẽ sử dụng phương pháp thế.
Hệ phương trình đã cho là:
- 40a+56b=3,04
- 58,5a+74,5b=4,15
Từ phương trình (1), chúng ta có thể biểu diễn a theo b: 40a=3,04−56b a=403,04−56b a=0,076−1,4b
Bây giờ, thay thế biểu thức của a vào phương trình (2): 58,5(0,076−1,4b)+74,5b=4,15 58,5×0,076−58,5×1,4b+74,5b=4,15 4,446−81,9b+74,5b=4,15 −7,4b=4,15−4,446 −7,4b=−0,296 b=−7,4−0,296 b=0,04
Bây giờ, thay giá trị của b vào biểu thức của a: a=0,076−1,4×0,04 a=0,076−0,056 a=0,02
Vậy nghiệm của hệ phương trình là: a=0,02 b=0,04
xin tick nha
thank
trong câu đố bạn đưa ra, tất cả các nhánh đều có quả lê, không phải quả táo. Vì vậy, trên cây đó không có quả táo nào cả.
Đây là một câu đố mẹo. Chàng trai có thể đã đứng trên một cục nước đá lớn để treo cổ. Khi cục nước đá tan ra, nó tạo thành vũng nước dưới sàn và khiến thi thể treo lơ lửng.Đây là một câu đố mẹo. Chàng trai có thể đã đứng trên một cục nước đá lớn để treo cổ. Khi cục nước đá tan ra, nó tạo thành vũng nước dưới sàn và khiến thi thể treo lơ lửng.
Giải hệ phương trình
Để chứng minh rằng a=0.02 và b=0.04 từ hệ phương trình đã cho, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp giải hệ phương trình tuyến tính.
Hệ phương trình là:
- 40a+56b=3.04
- 58.5a+74.5b=4.15
Chúng ta có thể giải hệ này bằng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số. Ở đây, tôi sẽ sử dụng phương pháp cộng đại số kết hợp với nhân các phương trình để loại bỏ một biến.
Bước 1: Nhân các phương trình để có hệ số của một biến bằng nhau hoặc đối nhau. Để loại bỏ a, ta nhân phương trình (1) với 58.5 và phương trình (2) với 40:
Phương trình (1) ×58.5: (40a+56b)×58.5=3.04×58.5 2340a+3276b=177.84 (3)
Phương trình (2) ×40: (58.5a+74.5b)×40=4.15×40 2340a+2980b=166 (4)
Bước 2: Trừ phương trình (4) từ phương trình (3). (2340a+3276b)−(2340a+2980b)=177.84−166 2340a−2340a+3276b−2980b=11.84 296b=11.84
Bước 3: Giải tìm b. b=29611.84 b=0.04
Bước 4: Thay giá trị b vào một trong hai phương trình ban đầu để tìm a. Thay b=0.04 vào phương trình (1): 40a+56(0.04)=3.04 40a+2.24=3.04 40a=3.04−2.24 40a=0.8 a=400.8 a=0.02
Kết luận: Vậy, giá trị của a là 0.02 và giá trị của b là 0.04, phù hợp với điều kiện đã cho
.xin tick
quen câu này lâu òi
Người em út tên là Nam.
đúng tick cho mình