

Gia Bao
Giới thiệu về bản thân



































Các bước thực hiện động tác vươn thở
- Tư thế chuẩn bị:
- Đứng thẳng, hai chân mở rộng bằng vai, hai tay buông xuôi tự nhiên theo thân người.
- Bước 1:
- Hít sâu, đồng thời đưa hai tay lên cao qua đầu, lòng bàn tay hướng vào nhau hoặc hướng ra phía trước.
- Bước 2:
- Vươn người lên cao hết mức, có thể kiễng chân lên (nếu yêu cầu), giữ tư thế trong 1-2 giây.
- Bước 3:
- Thở ra, đồng thời hạ hai tay xuống, trở về tư thế ban đầu.
- Lặp lại động tác theo nhịp hướng dẫn (thường 2-4 lần).
Lưu ý khi thực hiện:
- Khi đưa tay lên thì hít vào, khi hạ tay xuống thì thở ra.
- Động tác thực hiện nhẹ nhàng, nhịp nhàng, không gắng sức.
- Giữ lưng thẳng, mắt nhìn thẳng về phía trước.
Các bước thực hiện động tác vươn thở
- Tư thế chuẩn bị:
- Đứng thẳng, hai chân mở rộng bằng vai, hai tay buông xuôi tự nhiên theo thân người.
- Bước 1:
- Hít sâu, đồng thời đưa hai tay lên cao qua đầu, lòng bàn tay hướng vào nhau hoặc hướng ra phía trước.
- Bước 2:
- Vươn người lên cao hết mức, có thể kiễng chân lên (nếu yêu cầu), giữ tư thế trong 1-2 giây.
- Bước 3:
- Thở ra, đồng thời hạ hai tay xuống, trở về tư thế ban đầu.
- Lặp lại động tác theo nhịp hướng dẫn (thường 2-4 lần).
Lưu ý khi thực hiện:
- Khi đưa tay lên thì hít vào, khi hạ tay xuống thì thở ra.
- Động tác thực hiện nhẹ nhàng, nhịp nhàng, không gắng sức.
- Giữ lưng thẳng, mắt nhìn thẳng về phía trước.
Các bước thực hiện động tác vươn thở
- Tư thế chuẩn bị:
- Đứng thẳng, hai chân mở rộng bằng vai, hai tay buông xuôi tự nhiên theo thân người.
- Bước 1:
- Hít sâu, đồng thời đưa hai tay lên cao qua đầu, lòng bàn tay hướng vào nhau hoặc hướng ra phía trước.
- Bước 2:
- Vươn người lên cao hết mức, có thể kiễng chân lên (nếu yêu cầu), giữ tư thế trong 1-2 giây.
- Bước 3:
- Thở ra, đồng thời hạ hai tay xuống, trở về tư thế ban đầu.
- Lặp lại động tác theo nhịp hướng dẫn (thường 2-4 lần).
Lưu ý khi thực hiện:
- Khi đưa tay lên thì hít vào, khi hạ tay xuống thì thở ra.
- Động tác thực hiện nhẹ nhàng, nhịp nhàng, không gắng sức.
- Giữ lưng thẳng, mắt nhìn thẳng về phía trước.
Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 12 cm, chiều rộng AD = 9 cm.
Lấy điểm M trên AB sao cho AM = 1/2 MB.
Lấy điểm N trên AD sao cho AN = 2 cm.
Tính diện tích tam giác MNC (với C là đỉnh của hình chữ nhật).
Giải chi tiết
1. Xác định vị trí các điểm
- Gọi A(0, 0), B(12, 0), D(0, 9), C(12, 9).
- Điểm M trên AB, gọi AM = x, MB = 12 - x.
Theo đề: AM = 1/2 MB
⇒ x = 1/2 (12 - x)
⇒ x = 6 - 0.5x
⇒ 1.5x = 6
⇒ x = 4
Vậy M(4, 0)
- Điểm N trên AD, AN = 2 cm
⇒ N(0, 2)
2. Tọa độ các điểm
- M(4, 0)
- N(0, 2)
- C(12, 9)
3. Tính diện tích tam giác MNC
Công thức diện tích tam giác biết tọa độ ba điểm (x₁, y₁), (x₂, y₂), (x₃, y₃):
\(S = \frac{1}{2} \mid x_{1} \left(\right. y_{2} - y_{3} \left.\right) + x_{2} \left(\right. y_{3} - y_{1} \left.\right) + x_{3} \left(\right. y_{1} - y_{2} \left.\right) \mid\)
Thay số:
- M(4, 0), N(0, 2), C(12, 9)
\(S = \frac{1}{2} \mid 4 \left(\right. 2 - 9 \left.\right) + 0 \left(\right. 9 - 0 \left.\right) + 12 \left(\right. 0 - 2 \left.\right) \mid\)\(= \frac{1}{2} \mid 4 \times \left(\right. - 7 \left.\right) + 0 + 12 \times \left(\right. - 2 \left.\right) \mid\)\(= \frac{1}{2} \mid - 28 + 0 - 24 \mid\)\(= \frac{1}{2} \mid - 52 \mid = \frac{1}{2} \times 52 = 26\)
Đáp số
\(\boxed{26 \&\text{nbsp}; \text{cm}^{2}}\)
Kết luận:
Diện tích tam giác MNC là 26 cm².
Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 12 cm, chiều rộng AD = 9 cm.
Lấy điểm M trên AB sao cho AM = 1/2 MB.
Lấy điểm N trên AD sao cho AN = 2 cm.
Tính diện tích tam giác MNC (với C là đỉnh của hình chữ nhật).
Giải chi tiết
1. Xác định vị trí các điểm
- Gọi A(0, 0), B(12, 0), D(0, 9), C(12, 9).
- Điểm M trên AB, gọi AM = x, MB = 12 - x.
Theo đề: AM = 1/2 MB
⇒ x = 1/2 (12 - x)
⇒ x = 6 - 0.5x
⇒ 1.5x = 6
⇒ x = 4
Vậy M(4, 0)
- Điểm N trên AD, AN = 2 cm
⇒ N(0, 2)
2. Tọa độ các điểm
- M(4, 0)
- N(0, 2)
- C(12, 9)
3. Tính diện tích tam giác MNC
Công thức diện tích tam giác biết tọa độ ba điểm (x₁, y₁), (x₂, y₂), (x₃, y₃):
\(S = \frac{1}{2} \mid x_{1} \left(\right. y_{2} - y_{3} \left.\right) + x_{2} \left(\right. y_{3} - y_{1} \left.\right) + x_{3} \left(\right. y_{1} - y_{2} \left.\right) \mid\)
Thay số:
- M(4, 0), N(0, 2), C(12, 9)
\(S = \frac{1}{2} \mid 4 \left(\right. 2 - 9 \left.\right) + 0 \left(\right. 9 - 0 \left.\right) + 12 \left(\right. 0 - 2 \left.\right) \mid\)\(= \frac{1}{2} \mid 4 \times \left(\right. - 7 \left.\right) + 0 + 12 \times \left(\right. - 2 \left.\right) \mid\)\(= \frac{1}{2} \mid - 28 + 0 - 24 \mid\)\(= \frac{1}{2} \mid - 52 \mid = \frac{1}{2} \times 52 = 26\)
Đáp số
\(\boxed{26 \&\text{nbsp}; \text{cm}^{2}}\)
Kết luận:
Diện tích tam giác MNC là 26 cm².
Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 12 cm, chiều rộng AD = 9 cm.
Lấy điểm M trên AB sao cho AM = 1/2 MB.
Lấy điểm N trên AD sao cho AN = 2 cm.
Tính diện tích tam giác MNC (với C là đỉnh của hình chữ nhật).
Giải chi tiết
1. Xác định vị trí các điểm
- Gọi A(0, 0), B(12, 0), D(0, 9), C(12, 9).
- Điểm M trên AB, gọi AM = x, MB = 12 - x.
Theo đề: AM = 1/2 MB
⇒ x = 1/2 (12 - x)
⇒ x = 6 - 0.5x
⇒ 1.5x = 6
⇒ x = 4
Vậy M(4, 0)
- Điểm N trên AD, AN = 2 cm
⇒ N(0, 2)
2. Tọa độ các điểm
- M(4, 0)
- N(0, 2)
- C(12, 9)
3. Tính diện tích tam giác MNC
Công thức diện tích tam giác biết tọa độ ba điểm (x₁, y₁), (x₂, y₂), (x₃, y₃):
\(S = \frac{1}{2} \mid x_{1} \left(\right. y_{2} - y_{3} \left.\right) + x_{2} \left(\right. y_{3} - y_{1} \left.\right) + x_{3} \left(\right. y_{1} - y_{2} \left.\right) \mid\)
Thay số:
- M(4, 0), N(0, 2), C(12, 9)
\(S = \frac{1}{2} \mid 4 \left(\right. 2 - 9 \left.\right) + 0 \left(\right. 9 - 0 \left.\right) + 12 \left(\right. 0 - 2 \left.\right) \mid\)\(= \frac{1}{2} \mid 4 \times \left(\right. - 7 \left.\right) + 0 + 12 \times \left(\right. - 2 \left.\right) \mid\)\(= \frac{1}{2} \mid - 28 + 0 - 24 \mid\)\(= \frac{1}{2} \mid - 52 \mid = \frac{1}{2} \times 52 = 26\)
Đáp số
\(\boxed{26 \&\text{nbsp}; \text{cm}^{2}}\)
Kết luận:
Diện tích tam giác MNC là 26 cm².
Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 12 cm, chiều rộng AD = 9 cm.
Lấy điểm M trên AB sao cho AM = 1/2 MB.
Lấy điểm N trên AD sao cho AN = 2 cm.
Tính diện tích tam giác MNC (với C là đỉnh của hình chữ nhật).
Giải chi tiết
1. Xác định vị trí các điểm
- Gọi A(0, 0), B(12, 0), D(0, 9), C(12, 9).
- Điểm M trên AB, gọi AM = x, MB = 12 - x.
Theo đề: AM = 1/2 MB
⇒ x = 1/2 (12 - x)
⇒ x = 6 - 0.5x
⇒ 1.5x = 6
⇒ x = 4
Vậy M(4, 0)
- Điểm N trên AD, AN = 2 cm
⇒ N(0, 2)
2. Tọa độ các điểm
- M(4, 0)
- N(0, 2)
- C(12, 9)
3. Tính diện tích tam giác MNC
Công thức diện tích tam giác biết tọa độ ba điểm (x₁, y₁), (x₂, y₂), (x₃, y₃):
\(S = \frac{1}{2} \mid x_{1} \left(\right. y_{2} - y_{3} \left.\right) + x_{2} \left(\right. y_{3} - y_{1} \left.\right) + x_{3} \left(\right. y_{1} - y_{2} \left.\right) \mid\)
Thay số:
- M(4, 0), N(0, 2), C(12, 9)
\(S = \frac{1}{2} \mid 4 \left(\right. 2 - 9 \left.\right) + 0 \left(\right. 9 - 0 \left.\right) + 12 \left(\right. 0 - 2 \left.\right) \mid\)\(= \frac{1}{2} \mid 4 \times \left(\right. - 7 \left.\right) + 0 + 12 \times \left(\right. - 2 \left.\right) \mid\)\(= \frac{1}{2} \mid - 28 + 0 - 24 \mid\)\(= \frac{1}{2} \mid - 52 \mid = \frac{1}{2} \times 52 = 26\)
Đáp số
\(\boxed{26 \&\text{nbsp}; \text{cm}^{2}}\)
Kết luận:
Diện tích tam giác MNC là 26 cm².
Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 12 cm, chiều rộng AD = 9 cm.
Lấy điểm M trên AB sao cho AM = 1/2 MB.
Lấy điểm N trên AD sao cho AN = 2 cm.
Tính diện tích tam giác MNC (với C là đỉnh của hình chữ nhật).
Giải chi tiết
1. Xác định vị trí các điểm
- Gọi A(0, 0), B(12, 0), D(0, 9), C(12, 9).
- Điểm M trên AB, gọi AM = x, MB = 12 - x.
Theo đề: AM = 1/2 MB
⇒ x = 1/2 (12 - x)
⇒ x = 6 - 0.5x
⇒ 1.5x = 6
⇒ x = 4
Vậy M(4, 0)
- Điểm N trên AD, AN = 2 cm
⇒ N(0, 2)
2. Tọa độ các điểm
- M(4, 0)
- N(0, 2)
- C(12, 9)
3. Tính diện tích tam giác MNC
Công thức diện tích tam giác biết tọa độ ba điểm (x₁, y₁), (x₂, y₂), (x₃, y₃):
\(S = \frac{1}{2} \mid x_{1} \left(\right. y_{2} - y_{3} \left.\right) + x_{2} \left(\right. y_{3} - y_{1} \left.\right) + x_{3} \left(\right. y_{1} - y_{2} \left.\right) \mid\)
Thay số:
- M(4, 0), N(0, 2), C(12, 9)
\(S = \frac{1}{2} \mid 4 \left(\right. 2 - 9 \left.\right) + 0 \left(\right. 9 - 0 \left.\right) + 12 \left(\right. 0 - 2 \left.\right) \mid\)\(= \frac{1}{2} \mid 4 \times \left(\right. - 7 \left.\right) + 0 + 12 \times \left(\right. - 2 \left.\right) \mid\)\(= \frac{1}{2} \mid - 28 + 0 - 24 \mid\)\(= \frac{1}{2} \mid - 52 \mid = \frac{1}{2} \times 52 = 26\)
Đáp số
\(\boxed{26 \&\text{nbsp}; \text{cm}^{2}}\)
Kết luận:
Diện tích tam giác MNC là 26 cm².
“Tôi giật bắn mình. Tôi bị giằng khỏi giấc ngủ không phải vì tiếng quát, tay ngồi cạnh tôi không quát to tiếng, chỉ nạt, nạt khẽ thôi, đủ nghe. Nhưng âm hưởng của nỗi hoảng hốt và sự cục cằn trong giọng y như tát vào mặt người ta.”
Trả lời:
Các phép liên kết được sử dụng trong đoạn này gồm:
- Phép lặp:
- Từ “tôi” được lặp lại nhiều lần trong các câu.
- Từ “quát” được lặp lại ở hai câu liên tiếp.
- Phép thế:
- “Y” được dùng để thay thế cho “tay ngồi cạnh tôi”.
- Phép nối:
- Từ “Nhưng” dùng để nối hai ý trái ngược nhau giữa các câu.
“Tôi giật bắn mình. Tôi bị giằng khỏi giấc ngủ không phải vì tiếng quát, tay ngồi cạnh tôi không quát to tiếng, chỉ nạt, nạt khẽ thôi, đủ nghe. Nhưng âm hưởng của nỗi hoảng hốt và sự cục cằn trong giọng y như tát vào mặt người ta.”
Trả lời:
Các phép liên kết được sử dụng trong đoạn này gồm:
- Phép lặp:
- Từ “tôi” được lặp lại nhiều lần trong các câu.
- Từ “quát” được lặp lại ở hai câu liên tiếp.
- Phép thế:
- “Y” được dùng để thay thế cho “tay ngồi cạnh tôi”.
- Phép nối:
- Từ “Nhưng” dùng để nối hai ý trái ngược nhau giữa các câu.