Roblox Player

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Roblox Player
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

Còn trường hợp nữa nhưng mình ko có thời gian, mong bạn thông cảm.

*Trả lời:

\(\left(\frac12-x\right)^2=64\)


\(\left(\frac12-x\right)^2=8^2\)

\(\Rightarrow\frac12-x=8\)

\(x=\frac12-8\)

\(x=0,5-8\) hoặc \(x=\frac12-\frac{16}{2}\)

\(x=-7,5\) hoặc \(x=-\frac{15}{2}\)

- Đầu tiên, ta tính biểu thức trong ngoặc đầu tiên: \(a \times 7 + a \times 8 - a \times 15\)
- Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ:
\(a \times \left(\right. 7 + 8 - 15 \left.\right)\) \(a \times \left(\right. 15 - 15 \left.\right)\) \(a \times 0 = 0\)
- Tiếp theo, ta tính tổng các số từ 1 đến 10:
\(1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10\)
- Ta có thể nhóm các cặp số lại để tính nhanh hơn:
\(\left(\right. 1 + 10 \left.\right) + \left(\right. 2 + 9 \left.\right) + \left(\right. 3 + 8 \left.\right) + \left(\right. 4 + 7 \left.\right) + \left(\right. 5 + 6 \left.\right)\) \(11 + 11 + 11 + 11 + 11 = 5 \times 11 = 55\)


- Cuối cùng, ta thực hiện phép chia:

\(0 : 55 = 0\)


- Vậy kết quả của biểu thức là 0.

- Gọi hai số đó là \(a\) và \(b\). Ta có: \(a \times b = 354\)
- Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần, ta có \(3 \times a\). Nếu thừa số thứ hai tăng lên 2 lần, ta có \(2 \times b\).


- Tích mới sẽ là:

\(\left(\right. 3 \times a \left.\right) \times \left(\right. 2 \times b \left.\right)\)


- Ta có thể viết lại như sau:

\(3 \times 2 \times a \times b\) \(6 \times a \times b\) Vì \(a \times b = 354\), ta thay vào: \(6 \times 354 = 2124\)


- Vậy tích mới là 2124.

- Kể tên các nguyên tố hóa học là một nhiệm vụ khá lớn vì hiện tại có tới 118 nguyên tố đã được biết đến và chính thức công nhận. Tuy nhiên, mình vẫn có thể liệt kê một số nguyên tố hóa học phổ biến và quan trọng:
  1. Hydro (H)
  2. Heli (He)
  3. Lithi (Li)
  4. Beri (Be)
  5. Bo (B)
  6. Cacbon (C)
  7. Nitơ (N)
  8. Oxy (O)
  9. Flo (F)
  10. Neon (Ne)
  11. Natri (Na)
  12. Magie (Mg)
  13. Nhôm (Al)
  14. Silic (Si)
  15. Photpho (P)
  16. Lưu huỳnh (S)
  17. Clo (Cl)
  18. Kali (K)
  19. Canxi (Ca)
  20. Titan (Ti)
  21. Vanadi (V)
  22. Crom (Cr)
  23. Mangan (Mn)
  24. Sắt (Fe)
  25. Coban (Co)
  26. Niken (Ni)
  27. Đồng (Cu)
  28. Kẽm (Zn)
  29. Gali (Ga)
  30. Germani (Ge)
  31. Asen (As)
  32. Selen (Se)
  33. Brom (Br)
  34. Krypton (Kr)
  35. Rubidi (Rb)
  36. Stronti (Sr)
  37. Zirconi (Zr)
  38. Molypden (Mo)
  39. Bạc (Ag)
  40. Cadmi (Cd)
  41. Indi (In)
  42. Thiếc (Sn)
  43. Antimon (Sb)
  44. Telu (Te)
  45. Iot (I)
  46. Xenon (Xe)
  47. Xesi (Cs)
  48. Bari (Ba)
  49. Vonfram (W)
  50. Platin (Pt)
  51. Vàng (Au)
  52. Thủy ngân (Hg)
  53. Chì (Pb)
  54. Bismut (Bi)
  55. Poloni (Po)
  56. Radon (Rn)
  57. Urani (U)

- Đây chỉ là một phần nhỏ trong số các nguyên tố hóa học đã biết. Bạn có thể tìm thấy danh sách đầy đủ và chi tiết hơn trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Do bạn sao chép đề bài nên mới bị mờ như vậy đó.

- Tìm số tự nhiên \(x\), biết \(1 + 2 + 3 + 4 + . . . + x = 210\).


- Ta có công thức tính tổng của dãy số tự nhiên từ 1 đến \(x\) là:

\(S = \frac{x \left(\right. x + 1 \left.\right)}{2}\)


- Theo đề bài, ta có:

\(\frac{x \left(\right. x + 1 \left.\right)}{2} = 210\) \(x \left(\right. x + 1 \left.\right) = 2 \times 210\) \(x \left(\right. x + 1 \left.\right) = 420\)
- Ta cần tìm hai số tự nhiên liên tiếp có tích bằng 420. Ta có thể phân tích 420 thành các thừa số:
\(420 = 2 \times 2 \times 3 \times 5 \times 7\)
- Ta thử các cặp số tự nhiên liên tiếp gần nhau:
\(20 \times 21 = 420\)
- Vậy \(x = 20\).

*Trả lời:
- Đáp án cho câu đố này là "táo".

Khi bạn "bỏ" táo vào lỗ (bỏ táo vào mồm) và bạn "kêu tách" (tiếng khi cắn vào táo), thì người khác sẽ cảm thấy vui vẻ hay "sướng cả ngày".

- Ta xét các trường hợp:


+ Trường hợp 1: \(p = 2\). Khi đó, phương trình trở thành: \(\left(\right. 2^{2} + 1 \left.\right) \left(\right. q^{2} + 3 \left.\right) = r^{2} + 21\) \(5 \left(\right. q^{2} + 3 \left.\right) = r^{2} + 21\) \(5 q^{2} + 15 = r^{2} + 21\) \(5 q^{2} - 6 = r^{2}\) \(5 q^{2} = r^{2} + 6\) Nếu \(q = 2\), thì \(5 \left(\right. 2^{2} \left.\right) = r^{2} + 6 \Leftrightarrow 20 = r^{2} + 6 \Leftrightarrow r^{2} = 14\), không có nghiệm nguyên \(r\). Nếu \(q = 3\), thì \(5 \left(\right. 3^{2} \left.\right) = r^{2} + 6 \Leftrightarrow 45 = r^{2} + 6 \Leftrightarrow r^{2} = 39\), không có nghiệm nguyên \(r\). Nếu \(q = 5\), thì \(5 \left(\right. 5^{2} \left.\right) = r^{2} + 6 \Leftrightarrow 125 = r^{2} + 6 \Leftrightarrow r^{2} = 119\), không có nghiệm nguyên \(r\). Nếu \(q = 7\), thì \(5 \left(\right. 7^{2} \left.\right) = r^{2} + 6 \Leftrightarrow 245 = r^{2} + 6 \Leftrightarrow r^{2} = 239\), không có nghiệm nguyên \(r\). Nếu \(q > 3\), thì \(q\) có dạng \(3 k + 1\) hoặc \(3 k + 2\). Trong cả hai trường hợp, \(q^{2} \equiv 1 \left(\right. m o d 3 \left.\right)\). Do đó, \(5 q^{2} \equiv 5 \left(\right. m o d 3 \left.\right) \equiv 2 \left(\right. m o d 3 \left.\right)\). Mặt khác, \(r^{2} \equiv 0 \left(\right. m o d 3 \left.\right)\) hoặc \(r^{2} \equiv 1 \left(\right. m o d 3 \left.\right)\). Vậy \(r^{2} + 6 \equiv 0 \left(\right. m o d 3 \left.\right)\) hoặc \(r^{2} + 6 \equiv 1 \left(\right. m o d 3 \left.\right)\). Điều này mâu thuẫn với \(5 q^{2} = r^{2} + 6\), vì \(5 q^{2} \equiv 2 \left(\right. m o d 3 \left.\right)\). Vậy không có nghiệm \(q , r\) trong trường hợp này.


+ Trường hợp 2: \(q = 2\). Khi đó, phương trình trở thành: \(\left(\right. p^{2} + 1 \left.\right) \left(\right. 2^{2} + 3 \left.\right) = r^{2} + 21\) \(\left(\right. p^{2} + 1 \left.\right) \left(\right. 7 \left.\right) = r^{2} + 21\) \(7 p^{2} + 7 = r^{2} + 21\) \(7 p^{2} = r^{2} + 14\) \(7 p^{2} - 14 = r^{2}\) \(7 \left(\right. p^{2} - 2 \left.\right) = r^{2}\) Vì \(r^{2}\) chia hết cho 7, suy ra \(r\) chia hết cho 7. Do \(r\) là số nguyên tố, suy ra \(r = 7\). Khi đó, \(7 \left(\right. p^{2} - 2 \left.\right) = 7^{2} = 49\) \(p^{2} - 2 = 7\) \(p^{2} = 9\) \(p = 3\) Vậy ta có nghiệm \(\left(\right. p , q , r \left.\right) = \left(\right. 3 , 2 , 7 \left.\right)\).


+ Trường hợp 3: \(r = 2\). Khi đó, phương trình trở thành: \(\left(\right. p^{2} + 1 \left.\right) \left(\right. q^{2} + 3 \left.\right) = 2^{2} + 21\) \(\left(\right. p^{2} + 1 \left.\right) \left(\right. q^{2} + 3 \left.\right) = 25\) Vì \(p^{2} + 1 \geq 2\) và \(q^{2} + 3 \geq 4\), ta xét các khả năng sau:

  • \(p^{2} + 1 = 5\) và \(q^{2} + 3 = 5\). Khi đó \(p^{2} = 4\) và \(q^{2} = 2\), suy ra \(p = 2\) và \(q = \sqrt{2}\) (loại).
  • \(p^{2} + 1 = 1\) hoặc \(q^{2} + 3 = 1\) (loại vì \(p^{2} + 1 \geq 2\) và \(q^{2} + 3 \geq 3\)). Vậy không có nghiệm trong trường hợp này.

+ Trường hợp 4: \(p , q , r > 2\). Khi đó \(p , q , r\) là các số lẻ. Do \(p , q\) lẻ, \(p^{2} \equiv 1 \left(\right. m o d 4 \left.\right)\) và \(q^{2} \equiv 1 \left(\right. m o d 4 \left.\right)\). Khi đó, \(p^{2} + 1 \equiv 2 \left(\right. m o d 4 \left.\right)\) và \(q^{2} + 3 \equiv 0 \left(\right. m o d 4 \left.\right)\). Vậy \(\left(\right. p^{2} + 1 \left.\right) \left(\right. q^{2} + 3 \left.\right) \equiv 0 \left(\right. m o d 8 \left.\right)\). Vì \(r\) lẻ, \(r^{2} \equiv 1 \left(\right. m o d 8 \left.\right)\). Khi đó,  \(\left(\right. p^{2} + 1 \left.\right) \left(\right. q^{2} + 3 \left.\right) ≢ r^{2} + 21 \left(\right. m o d 8 \left.\right)\). Suy ra không có nghiệm trong trường hợp này.


- Vậy nghiệm duy nhất là \(\left(\right. p , q , r \left.\right) = \left(\right. 3 , 2 , 7 \left.\right)\).

Bạn hãy truy cập trang web sau để biết cách gửi ảnh lên diễn đàn nhé!

file:///C:/Users/admin/Pictures/Video%20h%C6%B0%E1%BB%9Bng%20d%E1%BA%ABn%20c%C3%A1ch%20g%E1%BB%ADi%20%E1%BA%A3nh%20l%C3%AAn%20di%E1%BB%85n%20%C4%91%C3%A0n%20H%E1%BB%8Fi%20%C4%91%C3%A1p%20OLM.VN.mp4