

Bàn Thị Kim Oanh
Giới thiệu về bản thân



































* Khí hậu :
- Đặc điểm:
+Đa dạng và phân hóa rõ rệt theo không gian:
. Phía đông có khí hậu ôn đới và cận nhiệt đới ẩm, lượng mưa dồi dào.
.Phía tây và bắc có khí hậu ôn đới lục địa khô hạn, ít mưa, nhiều hoang mạc và bán hoang mạc.
.Gió mùa ảnh hưởng mạnh, nhất là phía đông và đông nam: mùa hạ mưa nhiều, mùa đông khô lạnh.
.Chênh lệch nhiệt độ và lượng mưa giữa các vùng lớn.
- Ảnh hưởng đến kinh tế:
.Vùng khí hậu ẩm ướt phía đông thuận lợi cho nông nghiệp phát triển mạnh, đặc biệt là trồng lúa nước, cây công nghiệp, hoa màu.
.Vùng khô hạn phía tây và bắc khó canh tác, chủ yếu phát triển chăn nuôi du mục và khai thác tài nguyên.
.Thời tiết thất thường và thiên tai (lũ lụt, hạn hán) vẫn thường gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp.
* Sông ngòi:
- Đặc điểm:
+ Trung Quốc có hệ thống sông ngòi phong phú, đặc biệt là ở phía đông.
-Các sông lớn như:
.Hoàng Hà: sông lớn thứ hai, nhiều phù sa nhưng thường gây lũ lụt.
.Trường Giang (Dương Tử): dài nhất Trung Quốc và châu Á, rất quan trọng về giao thông và thủy điện.
.Châu Giang: quan trọng ở miền nam, cung cấp nước và vận tải nội địa.
.Phía tây, sông ngắn, dốc, ít nước và không ổn định.
-Ảnh hưởng đến kinh tế:
+Các con sông lớn cung cấp nước tưới tiêu, tạo điều kiện phát triển nông nghiệp thâm canh.
+Là tuyến giao thông thủy nội địa quan trọng, nhất là Trường Giang.
+Tiềm năng thủy điện lớn, nhiều công trình như đập Tam Hiệp giúp phát triển công nghiệp và kiểm soát lũ.
-Tuy nhiên, cũng gây ra lũ lụt nghiêm trọng, ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất nếu không kiểm soát tốt.
a,Biểu đồ miền
b,Nhận xét:
-Quy mô GDP của Nam Phi tăng trưởng nhanh trong giai đoạn đầu nhưng sau đó giảm và không ổn định trong giai đoạn sau.
Câu 1.
- Đoạn trích được viết theo thể thơ tự do.
Câu 2.
-Một số từ ngữ tiêu biểu thể hiện hình ảnh của biển đảo và đất nước: “Hoàng Sa”, “bám biển”, “Mẹ Tổ quốc”, “máu ngư dân”, “giữ biển”, “sóng”, “cờ nước Việt”.
Câu 3.
-Biện pháp tu từ so sánh: “Mẹ Tổ quốc vẫn luôn ở bên ta / Như máu ấm trong màu cờ nước Việt”.
=>Tác dụng: So sánh hình ảnh Mẹ Tổ quốc với “máu ấm trong màu cờ” làm nổi bật sự thiêng liêng, gần gũi và bất diệt của tình yêu quê hương đất nước, gắn bó máu thịt giữa con người với Tổ quốc.
Câu 4.
- Đoạn trích thể hiện tình cảm yêu nước sâu sắc, niềm tự hào về truyền thống giữ nước và lòng biết ơn đối với những người con đang ngày đêm bám biển, bảo vệ chủ quyền biển đảo.
Câu 5.
Là một công dân trẻ, em nhận thức rõ trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ biển đảo quê hương. Em sẽ tích cực tìm hiểu lịch sử, chủ quyền biển đảo, lan tỏa tinh thần yêu nước và ý thức giữ gìn toàn vẹn lãnh thổ. Đồng thời, em sẽ tuyên truyền, vận động bạn bè cùng hành động vì một Việt Nam vững mạnh và hòa bình.
Câu 1.
Văn bản thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trữ tình khi đang sống nơi đất khách (San Diego, Mỹ) và nhớ về quê hương.
Câu 2.
Những hình ảnh khiến nhân vật trữ tình ngỡ như quê ta là: nắng trên cao, màu mây trắng bay phía xa, đồi nhuộm vàng trên đỉnh ngọn.
Câu 3.
Cảm hứng chủ đạo của văn bản là nỗi nhớ quê hương da diết khi sống xa Tổ quốc.
Câu 4.
Ở khổ đầu: nhân vật trữ tình cảm nhận hình ảnh nắng, mây với sự gần gũi, gợi nhớ quê hương
Ở khổ ba: cùng những hình ảnh ấy, nhưng cảm xúc lại trở nên xa cách, buồn bã vì nhận ra mình là kẻ lữ thứ, xa quê.
Câu 5.
Em ấn tượng nhất với hình ảnh: “Ngó xuống mũi giày thì lữ thứ / Bụi đường cũng bụi của người ta”, vì nó thể hiện sâu sắc nỗi cô đơn, lạc lõng và ý thức rõ ràng về thân phận xa quê, sống nơi đất khách.
*Đặc điểm:
- Đông dân với 126,2 triệu người (2020)
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp và giảm.
- Kết cấu dân số già. Tuổi thọ trung bình: 84 tuổi
– Đông dân, tốc độ tăng dân số hàng năm thấp và đang giảm dần, dân số ở độ tuổi 65 trở lên ngày càng tăng.
– Mật độ dân số trung bình cao, dân cư tập trung nhiều ở các đô thị ven biển.
– Người dân cần cù, có tinh thần trách nhiệm, ham học.
Thuận lợi
- Dân số đông, nguồn lao động dồi dào.
- Người lao động Nhật Bản cần cù, làm việc tích cực, với ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao, đầu tư cho giáo dục là động lực cho phát triển kinh tế.
Khó khăn
- Dân số giá gây thiếu nguồn lao động trong tương lai.
- Chi phí cho người già lớn (y tế, nuôi dưỡng, bảo hiểm xã hội và các phúc lợi công,...)
*Đặc điểm:
- Đông dân với 126,2 triệu người (2020)
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp và giảm.
- Kết cấu dân số già. Tuổi thọ trung bình: 84 tuổi
– Đông dân, tốc độ tăng dân số hàng năm thấp và đang giảm dần, dân số ở độ tuổi 65 trở lên ngày càng tăng.
– Mật độ dân số trung bình cao, dân cư tập trung nhiều ở các đô thị ven biển.
– Người dân cần cù, có tinh thần trách nhiệm, ham học.
Thuận lợi
- Dân số đông, nguồn lao động dồi dào.
- Người lao động Nhật Bản cần cù, làm việc tích cực, với ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao, đầu tư cho giáo dục là động lực cho phát triển kinh tế.
Khó khăn
- Dân số giá gây thiếu nguồn lao động trong tương lai.
- Chi phí cho người già lớn (y tế, nuôi dưỡng, bảo hiểm xã hội và các phúc lợi công,...)