

Vũ Ngọc Linh Đan
Giới thiệu về bản thân



































a. Đặc điểm của hai loại rừng nhiệt đới
- Rừng mưa nhiệt đới:
+ Hình thành: ở nơi mưa nhiều quanh năm.
+ Phân bố: lưu vực sông A-ma-dôn (Nam Mỹ), lưu vực sông Công-gô (châu Phi) và một phần Đông Nam Á
+ Rừng rậm rạp, có 4 - 5 tầng.
- Rừng nhiệt đới gió mùa:
+ Phát triển ở những nơi có mùa mưa và một mùa khô rõ rệt.
+ Phân bố: Đông Nam Á, Đông Ấn Độ,...
+ Phần lớn cây trong rừng rụng lá vào mùa khô.
+ Cây trong rừng thấp hơn và ít tầng hơn ở rừng mưa nhiệt đới.
b. Kiểu rừng nhiệt đới chiếm ưu thế ở Việt Nam: rừng nhiệt đới gió mùa.
- Đặc điểm rừng nhiệt đới gió mùa ở Việt Nam:
+ Đặc trưng hệ sinh thái: rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng thưa nhiệt đới khô.
+ Trong rừng có nhiều cây dây leo và các loài động vật phong phú.
+ Rừng thường có 3 - 4 tầng cây.
Do \(A\) là trung điểm \(O B\), nên \(O B = 2. O A\).
Thay số \(O A = 2\) cm, ta có
\(O B = 2.2 = 4\) (cm)
2. (Không yêu cầu vẽ lại hình).
a) Điểm \(C\) và điểm \(I\) nằm trong góc \(B A D\).
b) (Học sinh nêu ra một góc bẹt sẽ đạt điểm tối đa phần này.)
Các góc bẹt trong hình là góc \(B I D\) và \(A I C\).
c) (Không trừ điểm học sinh khi đo góc có sai số từ \(1^{\circ}\) đến \(2^{\circ}\)).
Đo góc, ta lần lượt có các số đo góc như sau:
\(\hat{A I C} = 18 0^{\circ}\)
\(\hat{A C D} = 7 0^{\circ}\)
\(\hat{B C D} = 13 5^{\circ}\)
\(\hat{B A D} = 9 0^{\circ}\)
Sắp xếp các góc theo thứ tự tăng dần về số đo, ta được:
\(\hat{A C D} ; \hat{B A D} ; \hat{B C D} ; \hat{A I C}\).
Số học sinh đạt loại Tốt là:
\(45. \frac{4}{15} = 12\) (học sinh)
Số học sinh đạt loại Khá là:
\(12. \frac{5}{3} = 20\) (học sinh)
Số học sinh được xếp loại Đạt là:
\(45 - 12 - 20 = 13\) (học sinh)
a) \(\frac{1}{2} - \frac{1}{2} : x = \frac{3}{4}\)
\(\frac{1}{2} : x = \frac{1}{2} - \frac{3}{4}\)
\(\frac{1}{2} : x = \frac{- 1}{4}\)
\(x = \frac{1}{2} : \&\text{nbsp}; \frac{- 1}{4}\)
\(x = - 2\)
b) \(\frac{x - 1}{15} = \frac{3}{5}\)
\(\frac{x - 1}{15} = \frac{9}{15}\)
\(x - 1 = 9\)
\(x = 10\)
c) \(x + 2 , 5 = 1 , 4\)
\(x = 1 , 4 - 2 , 5\)
\(x = - 1 , 1\)
a) \(A = 2 , 34 + 5 , 35 + 7 , 66 + 4 , 65\)
\(= \left(\right. 2 , 34 + 7 , 66 \left.\right) + \left(\right. 4 , 65 + 5 , 35 \left.\right)\)
\(= 10 + 10\)
\(= 20\)
b) \(B = 2 , 13.75 + 2 , 13.25\)
\(= 2 , 13. \left(\right. 75 + 25 \left.\right)\)
\(= 2 , 13.100\)
\(= 213\)
Dc) \(C = \frac{1}{3} - \frac{1}{3} : \frac{3}{4}\)
\(= \frac{1}{3} - \frac{1}{3} . \&\text{nbsp}; \frac{4}{3}\)
\(= \frac{1}{3} - \frac{4}{9}\)
\(= \frac{3}{9} - \frac{4}{9}\)
\(= \frac{- 1}{9}\)
Thuật toán có cấu trúc lặp dùng để mô tả các bước của việc lặp lại quá trình kiểm tra số lượng vở trong cặp nhiều lần. Vì vậy em phải sử dụng sơ đồ khối mô tả cấu trúc lặp đó.
Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ có dạng:
- - Kiểm tra một điều kiện.
- - Nếu điều kiện đúng thì thực hiện nhiệm vụ 1.
- - Nếu điều kiện sai thì thực hiện nhiệm vụ 2.
Ví dụ:
Nếu như hôm nay là thứ 7 hoặc CN thì Hoàng ở nhà, nếu không thì Hoàng đi học.
Trong ví dụ trên ta có thể thấy:
- - Điều kiện kiểm tra: Hôm nay là thứ mấy?
- - Nếu điều kiện hôm nay là thứ 7 hoặc CN đúng thì thực hiện nhiệm vụ 1: Hoàng ở nhà.
- - Nếu điều kiện hôm nay là thứ 7 hoặc CN sai thì thực hiện nhiệm vụ 2: Hoàng đi học
Để tạo ra một sơ đồ tuy duy cần thực hiện theo các bước sau đây:
- Viết chủ đề chính ở giữa tờ giấy. Dùng hình chữ nhật, elip hay bất cứ hình gì em muốn bao xung quanh chủ đề chính.
- Từ chủ đề chính, vẽ các chủ đề nhánh.
- Phát triển thông tin chi tiết cho mỗi chủ đề nhánh.
- Có thể tạo thêm nhánh con khi bổ sung thông tin vì sơ đồ tư duy có thể mở rộng về mọi phía.
Tác hại, nguy cơ khi dùng Internet:
- - Thông tin cá nhân bị lộ hoặc bị đánh cắp.
- - Máy tính bị nhiễm virus hay mã độc.
- - Bị lừa đảo, dụ dỗ, đe dọa, bắt nạt trên mạng.
- - Tiếp nhận thông tin không chính xác.
- - Nghiện Internet, nghiện trò chơi trên mạng.
Quy tắc an toàn khi sử dụng Internet
- - Giữ an toàn.
- - Không gặp gỡ.
- - Đừng chấp nhận.
- - Kiểm tra độ tin cậy.
- - Hãy nói ra.
Sử dụng bản đồ hoặc ứng dụng chỉ đường là áp dụng thuật toán tìm đường đi ngắn nhất hoặc tối ưu nhất.
- Đầu vào: Điểm xuất phát, điểm đến.
- Các bước: Xác định vị trí, tìm đường, di chuyển theo chỉ dẫn.
- Đầu ra: Đường đi tối ưu.