

Hoàng Hữu Long
Giới thiệu về bản thân



































a) Các tia chung gốc \(A\) là:
\(A B\) (hay \(A y\)); \(A M\) (hay \(A C\), \(A z\)); \(A x\).
b) Các điểm thuộc tia \(A z\) mà không thuộc tia \(A y\) là:
\(M\) và \(C\).
c) Tia \(A M\) và tia \(M A\) không chung gốc nên không phải hai tia đối nhau.
a) Các tia chung gốc \(A\) là:
\(A B\) (hay \(A y\)); \(A M\) (hay \(A C\), \(A z\)); \(A x\).
b) Các điểm thuộc tia \(A z\) mà không thuộc tia \(A y\) là:
\(M\) và \(C\).
c) Tia \(A M\) và tia \(M A\) không chung gốc nên không phải hai tia đối nhau.
a) \(1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{3} = \frac{6 - 3 + 2}{6} = \frac{5}{6}\).
b) \(\frac{2}{5} + \frac{3}{5} : \frac{9}{10} = \frac{2}{5} + \frac{3}{5} \cdot \frac{10}{9} = \frac{2}{5} + \frac{2}{3} = \frac{16}{15}\).
c) \(\frac{7}{11} \cdot \frac{3}{4} + \frac{7}{11} \cdot \frac{1}{4} + \frac{4}{11} = \frac{7}{11} \left(\right. \frac{3}{4} + \frac{1}{4} \left.\right) + \frac{4}{11} = \frac{7}{11} + \frac{4}{11} = 1\).
d) \(\left(\right. \frac{3}{4} + 0 , 5 + 25 \% \left.\right) \cdot 2 \frac{2}{3} = \left(\right. \frac{3}{4} + \frac{1}{2} + \frac{1}{4} \left.\right) \cdot \frac{8}{3} = \frac{3}{2} \cdot \frac{8}{3} = 4\).
Bước 1. Khởi tạo biến tong ← 0.
Bước 2. Khởi tạo biến i ← 1.
Bước 3. Trong khi i ≤ n:
tong ← tong + i
i ← i + 1
Bước 4. Trả về giá trị của biến tong.
Trong qui trình nấu ăn, có thao tác: "Thêm một chút muối vào món ăn." Hướng dẫn này không rõ ràng vì "một chút" là một lượng không xác định. Mỗi người sẽ hiểu "một chút" theo một cách khác nhau, dẫn đến kết quả khác nhau.
Định nghĩa:
+ Lặp lại một hoặc một nhóm câu lệnh nhiều lần.
+ Tiết kiệm thời gian và công sức khi viết code.
Phân loại:
- Lặp với số lần biết trước.
+ Số lần lặp được xác định trước.
+ Sử dụng biến đếm để theo dõi số lần lặp.
Lặp với số lần không biết trước.
+ Số lần lặp phụ thuộc vào một điều kiện.
+ Điều kiện được kiểm tra trước mỗi lần lặp hoặc sau mỗi lần lặp.
Bước 1. Nhập giá trị của a và b.
Bước 2. Kiểm tra nếu a = 0.
Nếu a = 0, kiểm tra nếu b = 0.
Nếu b = 0, phương trình có vô số nghiệm.
Nếu b ≠ 0, phương trình vô nghiệm.
Nếu a ≠ 0, tính x = -b/a.
Bước 3. Xuất giá trị của x.
- Đầu vào: Điểm xuất phát, điểm đến.
- Các bước: Xác định vị trí, tìm đường, di chuyển theo chỉ dẫn.
- Đầu ra: Đường đi tối ưu.
Để tạo ra một sơ đồ tuy duy cần thực hiện theo các bước sau đây:
- Viết chủ đề chính ở giữa tờ giấy. Dùng hình chữ nhật, elip hay bất cứ hình gì em muốn bao xung quanh chủ đề chính.
- Từ chủ đề chính, vẽ các chủ đề nhánh.
- Phát triển thông tin chi tiết cho mỗi chủ đề nhánh.
- Có thể tạo thêm nhánh con khi bổ sung thông tin vì sơ đồ tư duy có thể mở rộng về mọi phía.