Hoàng Hữu Long

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Hoàng Hữu Long
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

a. Đặc điểm của hai loại rừng nhiệt đới

- Rừng mưa nhiệt đới:

+ Hình thành: ở nơi mưa nhiều quanh năm.

+ Phân bố: lưu vực sông A-ma-dôn (Nam Mỹ), lưu vực sông Công-gô (châu Phi) và một phần Đông Nam Á

+ Rừng rậm rạp, có 4 - 5 tầng.

- Rừng nhiệt đới gió mùa:

+ Phát triển ở những nơi có mùa mưa và một mùa khô rõ rệt.

+ Phân bố: Đông Nam Á, Đông Ấn Độ,...

+ Phần lớn cây trong rừng rụng lá vào mùa khô.

+ Cây trong rừng thấp hơn và ít tầng hơn ở rừng mưa nhiệt đới.

b. Kiểu rừng nhiệt đới chiếm ưu thế ở Việt Nam: rừng nhiệt đới gió mùa.

- Đặc điểm rừng nhiệt đới gió mùa ở Việt Nam:

+ Đặc trưng hệ sinh thái: rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng thưa nhiệt đới khô.

+ Trong rừng có nhiều cây dây leo và các loài động vật phong phú.

+ Rừng thường có 3 - 4 tầng cây.

a) \(A = 2 , 34 + 5 , 35 + 7 , 66 + 4 , 65\)

\(= \left(\right. 2 , 34 + 7 , 66 \left.\right) + \left(\right. 4 , 65 + 5 , 35 \left.\right)\)

\(= 10 + 10\)

\(= 20\)

b) \(B = 2 , 13.75 + 2 , 13.25\)

\(= 2 , 13. \left(\right. 75 + 25 \left.\right)\)

\(= 2 , 13.100\)

\(= 213\)

c) \(C = \frac{1}{3} - \frac{1}{3} : \frac{3}{4}\)

\(=\frac{1}{3}-\frac{1}{3}*\frac{4}{3}\)

\(= \frac{1}{3} - \frac{4}{9}\)

\(= \frac{3}{9} - \frac{4}{9}\)

\(= \frac{- 1}{9}\)

a) \(A = 2 , 34 + 5 , 35 + 7 , 66 + 4 , 65\)

\(= \left(\right. 2 , 34 + 7 , 66 \left.\right) + \left(\right. 4 , 65 + 5 , 35 \left.\right)\)

\(= 10 + 10\)

\(= 20\)

b) \(B = 2 , 13.75 + 2 , 13.25\)

\(= 2 , 13. \left(\right. 75 + 25 \left.\right)\)

\(= 2 , 13.100\)

\(= 213\)

c) \(C=\frac{1}{3}-\frac{1}{3}:\frac{3}{4}\)

\(=\frac{1}{3}-\frac{1}{3}.\frac{4}{3}\)

\(= \frac{1}{3} - \frac{4}{9}\)

\(= \frac{3}{9} - \frac{4}{9}\)

\(= \frac{- 1}{9}\)

a) Các tia chung gốc \(A\) là:

   \(A B\) (hay \(A y\)); \(A M\) (hay \(A C\)\(A z\)); \(A x\).

b) Các điểm thuộc tia \(A z\) mà không thuộc tia \(A y\) là:

   \(M\) và \(C\).

c) Tia \(A M\) và tia \(M A\) không chung gốc nên không phải hai tia đối nhau.

a) Các tia chung gốc \(A\) là:

   \(A B\) (hay \(A y\)); \(A M\) (hay \(A C\)\(A z\)); \(A x\).

b) Các điểm thuộc tia \(A z\) mà không thuộc tia \(A y\) là:

   \(M\) và \(C\).

c) Tia \(A M\) và tia \(M A\) không chung gốc nên không phải hai tia đối nhau.

a) \(1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{3} = \frac{6 - 3 + 2}{6} = \frac{5}{6}\).

b) \(\frac{2}{5} + \frac{3}{5} : \frac{9}{10} = \frac{2}{5} + \frac{3}{5} \cdot \frac{10}{9} = \frac{2}{5} + \frac{2}{3} = \frac{16}{15}\).

c) \(\frac{7}{11} \cdot \frac{3}{4} + \frac{7}{11} \cdot \frac{1}{4} + \frac{4}{11} = \frac{7}{11} \left(\right. \frac{3}{4} + \frac{1}{4} \left.\right) + \frac{4}{11} = \frac{7}{11} + \frac{4}{11} = 1\).

d) \(\left(\right. \frac{3}{4} + 0 , 5 + 25 \% \left.\right) \cdot 2 \frac{2}{3} = \left(\right. \frac{3}{4} + \frac{1}{2} + \frac{1}{4} \left.\right) \cdot \frac{8}{3} = \frac{3}{2} \cdot \frac{8}{3} = 4\).

Bước 1. Khởi tạo biến tong ← 0.

Bước 2. Khởi tạo biến i ← 1.

Bước 3. Trong khi i ≤ n:

tong ← tong + i

i ← i + 1

Bước 4. Trả về giá trị của biến tong.

Trong qui trình nấu ăn, có thao tác: "Thêm một chút muối vào món ăn." Hướng dẫn này không rõ ràng vì "một chút" là một lượng không xác định. Mỗi người sẽ hiểu "một chút" theo một cách khác nhau, dẫn đến kết quả khác nhau.

Định nghĩa:

+ Lặp lại một hoặc một nhóm câu lệnh nhiều lần.

+ Tiết kiệm thời gian và công sức khi viết code.

Phân loại:

- Lặp với số lần biết trước.

+ Số lần lặp được xác định trước.

+ Sử dụng biến đếm để theo dõi số lần lặp.

Lặp với số lần không biết trước.

+ Số lần lặp phụ thuộc vào một điều kiện.

+ Điều kiện được kiểm tra trước mỗi lần lặp hoặc sau mỗi lần lặp.

Bước 1. Nhập giá trị của a và b.

Bước 2. Kiểm tra nếu a = 0.

Nếu a = 0, kiểm tra nếu b = 0.

Nếu b = 0, phương trình có vô số nghiệm.

Nếu b ≠ 0, phương trình vô nghiệm.

Nếu a ≠ 0, tính x = -b/a.

Bước 3. Xuất giá trị của x.