

DƯƠNG THỊ PHƯƠNG THỦY
Giới thiệu về bản thân



































- Nhật Bản duy trì được vị thế cường quốc kinh tế trên thế giới vì: + Thành công của công cuộc tái thiết và phát triển kinh tế của chính phủ Nhật Bản. + Trong cơ cấu GDP, dịch vụ là ngành có tỉ trọng cao nhất (gần 70%), nông nghiệp có tỉ trọng nhỏ nhất (chỉ khoảng 1%). + Nền kinh tế phát triển ở trình độ cao, các ngành kinh tế ứng dụng nhiều thành tựu của khoa học - công nghệ. + Tập trung phát triển kinh tế số: rô-bốt, trí tuệ nhân tạo, công nghệ thực tế - ảo,…
Đặc điểm dân số:
+ Là nước đông dân, năm 2020 là 126,2 triệu người, tỉ lệ gia tăng dân số thấp và có xu hướng giảm. + Cơ cấu dân số già, số dân ở nhóm 0-14 tuổi chiếm 12% dân số, số dân ở nhóm từ 65 tuổi trở lên chiếm 29% dân số; tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới (84 tuổi năm 2020). + Mật độ dân số trung bình khoảng 228 người/km2, phân bố dân cư không đều. + Tỉ lệ dân thành thị cao và tăng nhanh, nhiều đô thị nối với nhau tạo thành dải đô thị như Ô-xa-ca, Kô-bê, Tô-ky-ô,… + Có các dân tộc: Ya-ma-tô (98% dân số) và Riu-kiu, Ai-nu. Tôn giáo chính là đạo Shin-tô và đạo Phật.
-Phân tích ảnh hưởng +Số dân đông tạo cho Nhật Bản có một thị trường tiêu thụ nội địa mạnh. +Cơ cấu dân số già gây ra sự thiếu hụt về lực lượng lao động trong tương lai, tạo ra sức ép lên hệ thống phúc lợi xã hội và giảm khả năng cạnh tranh kinh tế của Nhật Bản. +Dân cư tập trung với mật độ cao ở các vùng đô thị cũng nảy sinh các vấn đề về nhà ở, việc làm..
- miền đông: Địa hình chủ yếu là đồng bằng, đồi núi thấp. Các đồng bằng có đất phù sa màu mỡ, thuận lợi phát triển nông nghiệp, xây dựng cơ sở hạ tầng
- miền tây:
+ Có nhiều dãy núi cao, sơn nguyên, cao nguyên, bồn địa, hoang mạc, địa hình hiểm trở chia cắt mạnh
+ Đất đai khô cằn, không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, nhưng thuận lợi cho phát triển nghề rừng, chăn nuôi gia súc
a.
+Là nước đông dân, tỉ lệ gia tăng dân số thấp và có xu hướng giảm
+ Cơ cấu dân số già, số dân nhóm 0-14 tuổi chiếm 12% dân số, số dân ở nhóm 65 tuổi trở lên chiếm 29%
+ Mật độ dân số trung bình 228 người/ km2
+ Tỉ lệ dân thành thị cao và tăng nhanh, mức đô thị hóa cao
b
+ Dân số suy giảm
+ Lực lượng lao động giảm, dẫn tới sự trì trệ của tăng trưởng kinh tế
+ Tỉ lệ nhóm người phụ thuộc tăng, chi phí phúc lợi cho người già lớn
a.
+Là nước đông dân, tỉ lệ gia tăng dân số thấp và có xu hướng giảm
+ Cơ cấu dân số già, số dân nhóm 0-14 tuổi chiếm 12% dân số, số dân ở nhóm 65 tuổi trở lên chiếm 29%
+ Mật độ dân số trung bình 228 người/ km2
+ Tỉ lệ dân thành thị cao và tăng nhanh, mức đô thị hóa cao
b
+ Dân số suy giảm
+ Lực lượng lao động giảm, dẫn tới sự trì trệ của tăng trưởng kinh tế
+ Tỉ lệ nhóm người phụ thuộc tăng, chi phí phúc lợi cho người già lớn