NGUYỄN THỊ HÒA

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của NGUYỄN THỊ HÒA
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

HVẽ biểu đồ


b. Nhận xét: Từ năm 2000 đến năm 2010, quy mô GDP của Trung Quốc tăng trưởng mạnh mẽ. Cụ thể, GDP đã tăng từ 1211,3 tỉ USD lên 6087,2 tỉ USD, tăng hơn 4,5 lần. Điều này cho thấy nền kinh tế Trung Quốc có tốc độ phát triển kinh tế rất mạnh trong giai đoạn này

- Nhật Bản duy trì được vị thế cường quốc kinh tế trên thế giới vì: + Thành công của công cuộc tái thiết và phát triển kinh tế của chính phủ Nhật Bản. + Trong cơ cấu GDP, dịch vụ là ngành có tỉ trọng cao nhất (gần 70%), nông nghiệp có tỉ trọng nhỏ nhất (chỉ khoảng 1%). + Nền kinh tế phát triển ở trình độ cao, các ngành kinh tế ứng dụng nhiều thành tựu của khoa học - công nghệ. + Tập trung phát triển kinh tế số: rô-bốt, trí tuệ nhân tạo, công nghệ thực tế - ảo,…

- Đặc điểm: Địa hình Trung Quốc đa dạng, lấy kinh tuyến 105°Đ làm ranh giới, có thể chia thành hai miền: miền Đông và miền Tây. + Miền Tây: nhiều dãy núi và sơn nguyên cao, đồ sộ xen lẫn các bồn địa và cao nguyên, còn có nhiều hoang mạc lớn. Chủ yếu là đất xám hoang mạc và bán hoang mạc. + Miền Đông: gồm các đồng bằng châu thổ rộng lớn có đất phù sa màu mỡ và đồi núi thấp.

a, đặc điểm dân cư Nhật Bản: + Là nước đông dân, năm 2020 là 126,2 triệu người tỉ lệ gia tăng dân số thấp có xu hướng giảm. +Cơ cấu dân số già, số dân ở nhóm 0 đến 14 tuổi chiếm 12% dân số số dân ở ,nhóm từ 65 tuổi trở lên chiếm 29% dân số tuổi;thọ trung bình cao nhất thế giới (84 tuổi năm 2020). +Mật độ dân số trung bình khoảng 228 người trên km2 ,phân bố dân cư không đều. +Tỷ lệ dân thành thị cao và tăng nhanh nhiều đô thị nối nhau tạo thành giải đô thị như Osaka ,Kobe, Tokyo... +Có các dân tộc yamato 98% dân số và riu kiu, ai nu. Tôn giáo chính là đạo shinto và đạo Phật. b, Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản đang có xu hướng: già hóa. _Tác động đến phát triển kinh tế - xã hội:

- Dân số suy giảm, nguy cơ thiếu hụt nguồn lao động trong tương lai, đặc biệt là lao động trẻ ⟶ Nhật Bản phải thuê lao động từ các nước khác ⟶ nảy sinh nhiều vấn đề xã hội.

- Tỉ lệ nhóm người phụ thuộc tăng lên, chi phí phúc lợi xã hội cho người già lớn. - Hiện tượng già hóa dân số gia tăng phát sinh các vấn đề lớn về tăng trưởng kinh tế và chế độ phúc lợi xã hội.

- Do già hóa dân số và giảm tỉ lệ sinh, lực lượng lao động giảm, dẫn tới sự trì trệ của tăng trưởng kinh tế.

- Số người cao tuổi tăng cao sẽ dẫn tới những khó khăn trong phúc lợi xã hội liên quan tới y tế và điều dưỡng.

a, đặc điểm dân cư Nhật Bản:

+ Là nước đông dân, năm 2020 là 126,2 triệu người tỉ lệ gia tăng dân số thấp có xu hướng giảm.

+Cơ cấu dân số già, số dân ở nhóm 0 đến 14 tuổi chiếm 12% dân số số dân ở ,nhóm từ 65 tuổi trở lên chiếm 29% dân số tuổi;thọ trung bình cao nhất thế giới (84 tuổi năm 2020).

+Mật độ dân số trung bình khoảng 228 người trên km2 ,phân bố dân cư không đều.

+Tỷ lệ dân thành thị cao và tăng nhanh nhiều đô thị nối nhau tạo thành giải đô thị như Osaka ,Kobe, Tokyo...

+Có các dân tộc yamato 98% dân số và riu kiu, ai nu. Tôn giáo chính là đạo shinto và đạo Phật.

b, Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản đang có xu hướng: già hóa.

_Tác động đến phát triển kinh tế - xã hội: - Dân số suy giảm, nguy cơ thiếu hụt nguồn lao động trong tương lai, đặc biệt là lao động trẻ ⟶ Nhật Bản phải thuê lao động từ các nước khác ⟶ nảy sinh nhiều vấn đề xã hội. - Tỉ lệ nhóm người phụ thuộc tăng lên, chi phí phúc lợi xã hội cho người già lớn.

- Hiện tượng già hóa dân số gia tăng phát sinh các vấn đề lớn về tăng trưởng kinh tế và chế độ phúc lợi xã hội. - Do già hóa dân số và giảm tỉ lệ sinh, lực lượng lao động giảm, dẫn tới sự trì trệ của tăng trưởng kinh tế. - Số người cao tuổi tăng cao sẽ dẫn tới những khó khăn trong phúc lợi xã hội liên quan tới y tế và điều dưỡng.

- Vùng Trung ương

+ Nằm ở trung tâm của phần lãnh thổ Liên bang Nga thuộc châu Âu.

+ Chiếm khoảng 3 % diện tích và 20 % số dân cả nước.

+ Là vùng kinh tế phát triển nhất, chiếm hơn 1/3 GDP của cả nước.

+ Ngành công nghiệp phát triển: chế tạo máy, hóa chất và công nghiệp dệt may.

+ Sản phẩm nông nghiệp tiêu biểu: cây lanh, khoai tây, rau, bỏ sữa.

+ Sân bay quốc tế lớn là Đô-mô-đê-đô-vô.

+ Trung tâm du lịch quan trọng là Mát-xcơ-va.

+ Trung tâm công nghiệp lớn: Mát-xcơ-va, Ni-giơ-nhi Nô-gô-rốt.

- Vùng Viễn Đông: + Diện tích: 6900 nghìn km2. + Giàu tài nguyên thiên nhiên, nhất là than và rừng. Các hoạt động kinh tế chính là khai thác khoáng sản, khai thác gỗ, đóng tàu, cơ khí, khai thác và chế biến thuỷ sản. + Các thành phố lớn: Vla đi vô-xtốc, Kha-ba-rốp,....