

Nguyễn Đỗ Hải An
Giới thiệu về bản thân



































Phản ứng giữa sắt (Fe) và axit clohydric (HCl) tạo ra sắt(II) clorua (FeCl_2) và khí hydro (H_2): Fe(s) + 2HCl(aq) \rightarrow FeCl_2(aq) + H_2(g) Đầu tiên, hãy tính số mol sắt đã phản ứng: Khối lượng mol của sắt (Fe) xấp xỉ 55.845 g/mol. Số mol Fe = \frac{\text{khối lượng Fe}}{\text{khối lượng mol Fe}} = \frac{8.96 \text{ g}}{55.845 \text{ g/mol}} \approx 0.1604 \text{ mol} Theo phương trình hóa học cân bằng, 1 mol Fe tạo ra 1 mol khí H_2. Do đó, 0.1604 mol Fe sẽ tạo ra 0.1604 mol khí H_2. Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc), thể tích mol của mọi chất khí xấp xỉ 22.4 lít trên mol (L/mol). Do đó, thể tích khí hydro thu được (V) ở đktc là: V = \text{số mol } H_2 \times \text{thể tích mol của khí ở đktc} V = 0.1604 \text{ mol} \times 22.4 \text{ L/mol} \approx 3.59296 \text{ L} Làm tròn đến một số chữ số có nghĩa hợp lý (vì khối lượng sắt được cho với ba chữ số có nghĩa), thể tích khí hydro thu được xấp xỉ 3.59 L. Đáp án cuối cùng: Đáp án cuối cùng là \boxed{3.59}
Nồng độ,nhiệt độ ,áp suất,diện tích bề mặt,chất xúc
Nồng độ,nhiệt độ ,áp suất,diện tích bề mặt,chất xúc tác
Phản ứng phân hủy N₂O₅ có dạng: 2N₂O₅ → 4NO₂ + O₂ Để tính tốc độ phản ứng phân hủy N₂O₅ trong 100 s đầu tiên, ta sử dụng công thức: Tốc độ phản ứng = - Δ[N₂O₅] / Δt Trong đó: * Δ[N₂O₅] là sự thay đổi nồng độ của N₂O₅. * Δt là khoảng thời gian phản ứng. Từ bảng số liệu, ta có: * Nồng độ ban đầu của N₂O₅ tại t₁ = 0 s là [N₂O₅]₁ = 0.0200 M. * Nồng độ của N₂O₅ tại t₂ = 100 s là [N₂O₅]₂ = 0.0169 M. * Khoảng thời gian Δt = t₂ - t₁ = 100 s - 0 s = 100 s. Thay các giá trị vào công
Phản ứng phân hủy N₂O₅ có dạng: 2N₂O₅ → 4NO₂ + O₂ Để tính tốc độ phản ứng phân hủy N₂O₅ trong 100 s đầu tiên, ta sử dụng công thức: Tốc độ phản ứng = - Δ[N₂O₅] / Δt Trong đó: * Δ[N₂O₅] là sự thay đổi nồng độ của N₂O₅. * Δt là khoảng thời gian phản ứng. Từ bảng số liệu, ta có: * Nồng độ ban đầu của N₂O₅ tại t₁ = 0 s là [N₂O₅]₁ = 0.0200 M. * Nồng độ của N₂O₅ tại t₂ = 100 s là [N₂O₅]₂ = 0.0169 M. * Khoảng thời gian Δt = t₂ - t₁ = 100 s - 0 s = 100 s. Thay các giá trị vào công thức: Δ[N₂O₅] = [N₂O₅]₂ - [N₂O₅]₁ = 0.0169 M - 0.0200 M = -0.0031 M Tốc độ phản ứng = - (-0.0031 M) / 100 s Tốc độ phản ứng = 0.0031 M/s Vậy, tốc độ phản ứng phân hủy N₂O₅ trong 100 s đầu tiên là 0.0031 M/s.
Phản ứng phân hủy N₂O₅ có dạng: 2N₂O₅ → 4NO₂ + O₂ Để tính tốc độ phản ứng phân hủy N₂O₅ trong 100 s đầu tiên, ta sử dụng công thức: Tốc độ phản ứng = - Δ[N₂O₅] / Δt Trong đó: * Δ[N₂O₅] là sự thay đổi nồng độ của N₂O₅. * Δt là khoảng thời gian phản ứng. Từ bảng số liệu, ta có: * Nồng độ ban đầu của N₂O₅ tại t₁ = 0 s là [N₂O₅]₁ = 0.0200 M. * Nồng độ của N₂O₅ tại t₂ = 100 s là [N₂O₅]₂ = 0.0169 M. * Khoảng thời gian Δt = t₂ - t₁ = 100 s - 0 s = 100 s. Thay các giá trị vào công thức: Δ[N₂O₅] = [N₂O₅]₂ - [N₂O₅]₁ = 0.0169 M - 0.0200 M = -0.0031 M Tốc độ phản ứng = - (-0.0031 M) / 100 s Tốc độ phản ứng = 0.0031 M/s Vậy, tốc độ phản ứng phân hủy N₂O₅ trong 100 s đầu tiên là 0.0031 M/s.