Dương Quang Huy

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Dương Quang Huy
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

Bài 2:


Tính sự thay đổi nồng độ của tert-butyl chloride

Δ[C₄H₉Cl] = [C₄H₉Cl]ban đầu - [C₄H₉Cl]sau = 0,22 M - 0,10 M = 0,12 M


Tính tốc độ trung bình

Tốc độ trung bình = -Δ[C₄H₉Cl] / Δt = -0,12 M / 4 s = -0,03 M/s


Đáp án: Tốc độ trung bình của phản ứng theo tert-butyl chloride là 0,03 M/s.

Bài 2: Tính sự thay đổi nồng độ của tert-butyl chloride Δ[C₄H₉Cl] = [C₄H₉Cl]ban đầu - [C₄H₉Cl]sau = 0,22 M - 0,10 M = 0,12 M Tính tốc độ trung bình Tốc độ trung bình = -Δ[C₄H₉Cl] / Δt = -0,12 M / 4 s = -0,03 M/s Đáp án: Tốc độ trung bình của phản ứng theo tert-butyl chloride là 0,03 M/s.

c3a) Cân bằng phương trình phản ứng


5CaC2O4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5CaSO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O + 10CO2


b) Số mol KMnO4 cần dùng để phản ứng hết với calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu là:


2,05.10-3.4,88.10-4 = 10-6 mol


Số mol CaSO4 = 5/2. Số mol KMnO4 = 2,5x10-6 mol


Khối lượng ion calcium (mg) trong 100 mL máu là: 2,5x10-6x40x103x 100 = 10mg/100 mL.

c2a) Cân bằng phương trình phản ứng 5CaC2O4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5CaSO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O + 10CO2 b) Số mol KMnO4 cần dùng để phản ứng hết với calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu là: 2,05.10-3.4,88.10-4 = 10-6 mol Số mol CaSO4 = 5/2. Số mol KMnO4 = 2,5x10-6 mol Khối lượng ion calcium (mg) trong 100 mL máu là: 2,5x10-6x40x103x 100 = 10mg/100 mL.


c1a) Cân bằng phương trình phản ứng 5CaC2O4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5CaSO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O + 10CO2 b) Số mol KMnO4 cần dùng để phản ứng hết với calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu là: 2,05.10-3.4,88.10-4 = 10-6 mol Số mol CaSO4 = 5/2. Số mol KMnO4 = 2,5x10-6 mol Khối lượng ion calcium (mg) trong 100 mL máu là: 2,5x10-6x40x103x 100 = 10mg/100 mL.

Khoai lang là cây họ cà, thuộc nhóm cây sử dụng nhiều kali và ít cần nitơ. Đậu nành, thuộc họ đậu, lại là cây họ đậu có khả năng cố định đạm (nitrogen) từ không khí nhờ vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần rễ. Việc luân canh khoai lang với đậu nành giúp bổ sung và duy trì lượng nitơ trong đất vì đậu nành để lại một lượng nitơ đáng kể trong đất sau khi thu hoạch, bù lại lượng nitơ mà khoai lang sử dụng ít.

a. Môi trường nuôi cấy không liên tục là môi trường có thành phần và thể tích cố định, không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không loại bỏ chất thải trong suốt quá trình nuôi cấy. Vi sinh vật sẽ sử dụng hết chất dinh dưỡng và tích lũy chất thải, dẫn đến sự thay đổi môi trường nuôi cấy theo thời gian.

 

Môi trường nuôi cấy liên tục là môi trường được bổ sung liên tục chất dinh dưỡng mới và loại bỏ liên tục chất thải, duy trì nồng độ chất dinh dưỡng và chất thải ở mức ổn định. Thể tích môi trường nuôi cấy được giữ không đổi.

 

b. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục trải qua các pha sau:

 

Pha tiềm phát (Lag phase): Vi khuẩn thích nghi với môi trường mới, tổng hợp enzyme cần thiết, số lượng tế bào chưa tăng đáng kể. Tốc độ sinh trưởng bằng 0.

Pha lũy thừa (Log phase): Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ tối đa, số lượng tế bào tăng theo cấp số nhân. Tốc độ sinh trưởng đạt cực đại.

Pha cân bằng (Stationary phase): Tốc độ sinh trưởng bằng tốc độ chết, số lượng tế bào ổn định. Chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất thải tích lũy.

Pha suy vong (Death phase): Tốc độ chết vượt quá tốc độ sinh trưởng, số lượng tế bào giảm dần. Môi trường trở nên bất lợi cho sự sinh trưởng của vi khuẩn.