

Trần Đình Dương
Giới thiệu về bản thân



































(a) Cân bằng phương trình hóa học của phản ứng trên:
2KMnO4 + 5CaC2O4 + 8H2SO4 → 5CaSO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 10CO2↑ + 8H2O
(b) Để xác định nồng độ ion calcium trong máu người đó, ta cần tính toán số mol calcium oxalate (CaC2O4) đã phản ứng với dung dịch potassium permanganate (KMnO4).
Số mol KMnO4 đã phản ứng là:
nKMnO4 = C x V = 4,88.10-4 M x 2,05 mL = 1,00.10-6 mol
Từ phương trình cân bằng, ta thấy rằng 2 mol KMnO4 phản ứng với 5 mol CaC2O4. Do đó, số mol CaC2O4 đã phản ứng là:
nCaC2O4 = (5/2) x nKMnO4 = (5/2) x 1,00.10-6 mol = 2,50.10-6 mol
Khối lượng mol của CaC2O4 là 128 g/mol. Do đó, khối lượng của CaC2O4 đã phản ứng là:
mCaC2O4 = nCaC2O4 x M = 2,50.10-6 mol x 128 g/mol = 3,20.10-4 g
Ion calcium (Ca2+) có khối lượng mol là 40 g/mol. Do đó, khối lượng của ion calcium trong máu người đó là:
mCa2+ = (40/128) x mCaC2O4 = (40/128) x 3,20.10-4 g = 1,00.10-4 g
Nồng độ ion calcium trong máu người đó là:
C = mCa2+ / V = 1,00.10-4 g / 1 mL = 0,1 mg/mL
Để chuyển đổi sang đơn vị mg Ca2+/100 mL máu, ta nhân với 100:
C = 0,1 mg/mL x 100 = 10 mg/100 mL máu
Vậy, nồng độ ion calcium trong máu người đó là 10 mg Ca2+/100 mL máu.
Để tính biến thiên enthalpy (ΔrH) của quá trình hòa tan calcium chloride trong nước, ta sử dụng công thức:
ΔrH = Σ(ΔfH của sản phẩm) - Σ(ΔfH của chất phản ứng)
Trong trường hợp này, sản phẩm là Ca2+ và Cl-, còn chất phản ứng là CaCl2.
ΔfH của Ca2+ = -542,83 kJ/mol
ΔfH của Cl- = -167,16 kJ/mol (nhân với 2 vì có 2 ion Cl-)
ΔfH của CaCl2 = -795,0 kJ/mol
ΔrH = (-542,83 - 2 x -167,16) - (-795,0)
ΔrH = (-542,83 + 334,32) + 795,0
ΔrH = -208,51 + 795,0
ΔrH = 586,49 kJ/mol
Vậy, biến thiên enthalpy của quá trình hòa tan calcium chloride trong nước là 586,49 kJ/mol.
*a. Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O*
Quá trình oxi hoá: Fe → Fe3+ (số oxy hoá tăng từ 0 lên 3)
Quá trình khử: NO3- → NO (số oxy hoá giảm từ +5 xuống +2)
Cân bằng electron:
Fe → Fe3+ + 3e
NO3- + 2e → NO
Để cân bằng số electron, ta nhân phản ứng oxi hoá với 2 và phản ứng khử với 3:
2Fe → 2Fe3+ + 6e
3NO3- + 6e → 3NO
Bây giờ, ta thêm các phản ứng lại với nhau và thêm các chất còn lại vào phản ứng:
2Fe + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3NO + 3H2O
Chất oxi hóa: HNO3
Chất khử: Fe
Quá trình oxi hoá: Fe → Fe3+
Quá trình khử: NO3- → NO
*b. KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O*
Quá trình oxi hoá: Fe2+ → Fe3+ (số oxy hoá tăng từ +2 lên +3)
Quá trình khử: MnO4- → Mn2+ (số oxy hoá giảm từ +7 xuống +2)
Cân bằng electron:
Fe2+ → Fe3+ + 1e
MnO4- + 5e → Mn2+
Để cân bằng số electron, ta nhân phản ứng oxi hoá với 5 và phản ứng khử với 1:
5Fe2+ → 5Fe3+ + 5e
MnO4- + 5e → Mn2+
Bây giờ, ta thêm các phản ứng lại với nhau và thêm các chất còn lại vào phản ứng:
2KMnO4 + 5FeSO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
Chất oxi hóa: KMnO4
Chất khử: FeSO4
Quá trình oxi hoá: Fe2+ → Fe3+
Quá trình khử: MnO4- → Mn2+