

Nguyễn Anh Tùng
Giới thiệu về bản thân



































Các chất là oxide: BaO, CO2, NO, P2O5.
a) Biến đổi vật lí.
b) Biến đổi hóa học.
c) Biến đổi hóa học (do có tạo thành chất mới là vôi tôi, phản ứng tỏa nhiều nhiệt).
d) Biến đổi vật lí.
e) Biến đổi vật lí.
g) Biến đổi hóa học.
(1) 4P + 5O2 to→to 2P2O5
(2) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
(3) H3PO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O
(4) 2Na3PO4 + 3CaCl2 → 6NaCl + Ca3(PO4)2
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
Cu(OH)2: copper (II) hydroxide.
CO2: carbon dioxide.
BaSO4: barium sulfate.
H2S: hydrosulfuric acid.
- Số mol CaO tạo thành là nCaO = 7.106 : 100 = 1,25.105 (mol)
⇒ nCaCO3nCaCO3 = 1,25.107 (mol) ⇒ mCaCO3mCaCO3= 1,25.107 (g) = 12,5 (tấn)
Mà H = 90% ⇒ Khối lượng CaCO3 thực tế cần dùng là: 12,5××100 : 90 = 13,89 (tấn).
⇒ Khối lượng quặng cần dùng là: 13,89 ×× 100 : 80 = 17,36 (tấn)