

Lê Thị Hải Yến
Giới thiệu về bản thân



































PTHH
2Fe+6H2SO4t0→Fe2(SO4)3+3SO2+6H2O
⟹ nFe=23nSO2. ⟹ mFe .
PTHH
2Fe+6H2SO4t0→Fe2(SO4)3+3SO2+6H2O
⟹ nFe=23nSO2= 0,1 mol.
⟹ mFe = 0,1.56 = 5,6 gam.
Oxygen duy trì sự hô hấp, khi ở nơi đông người trong không gian kín nồng độ oxygen càng loãng.
⇒ Nồng độ oxygen trong không khí không đủ để cung cấp cho mọi người.
⇒ Ta cảm thấp khó thở và phải thở nhanh hơn.
b) Vì oxygen duy trì sự cháy mà trong bình khí oxygen nguyên chất, nồng độ oxygen lớn hơn ngoài không khí nên tàn đóm cháy bùng lên.
a) 4Al (s)+3O2 (g)t∘→2Al2O3 (s) ΔrH∘298=−1676 (kJ/mol)
b)
Theo phương trình:
nAl2O3=23nO2=23×7,43724,79=0,2 (mol)
Q=n×ΔrH∘298=0,2×(−1676)=−335,2 (kJ)<0
5CaC2O4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5CaSO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 10CO2↑ + 8H2O
Trong 1 ml máu:
nKMnO4 = 0,00205.4,88.10-4 = 1.10-6
→ nCa2+ = nCaC2O4 = 2,5.10-6
Trong 100 ml máu: nCa2+ = 2,5.10-4
→ mCa2+ = 2,5.10-4.40 = 0,01 gam = 10 mg
→ Nồng độ Ca2+ = 10 mg/100 ml
5CaC2O4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5CaSO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 10CO2↑ + 8H2O
Trong 1 ml máu:
nKMnO4 = 0,00205.4,88.10-4 = 1.10-6
→ nCa2+ = nCaC2O4 = 2,5.10-6
Trong 100 ml máu: nCa2+ = 2,5.10-4
→ mCa2+ = 2,5.10-4.40 = 0,01 gam = 10 mg
→ Nồng độ Ca2+ = 10 mg/100 ml
5CaC2O4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5CaSO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 10CO2↑ + 8H2O
Trong 1 ml máu:
nKMnO4 = 0,00205.4,88.10-4 = 1.10-6
→ nCa2+ = nCaC2O4 = 2,5.10-6
Trong 100 ml máu: nCa2+ = 2,5.10-4
→ mCa2+ = 2,5.10-4.40 = 0,01 gam = 10 mg
→ Nồng độ Ca2+ = 10 mg/100 ml