Nguyễn Yến Nhi

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Nguyễn Yến Nhi
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)
  1. Tính khối lượng $$CaCO_{3}$$CaCO3 trong 1,5 tấn đá vôi.
    Khối lượng $$CaCO_{3}$$CaCO3 = 1,5 tấn × 96,5% = 1,4475 tấn = 1447,5 kg
  2. Tính số mol $$CaCO_{3}$$CaCO3
    Khối lượng mol của $$CaCO_{3}$$CaCO3 là 40 + 12 + 3 × 16 = 100 g/mol.
    Số mol $$CaCO_{3}$$CaCO3 = 1447,5 kg / 100 g/mol = 14475 mol
  3. Viết phương trình phản ứng nhiệt phân đá vôi.
    $$CaCO_{3} \xrightarrow{t^o} CaO + CO_{2}$$CaCO3toCaO+CO2
  4. Tính số mol CaO theo lý thuyết.
    Từ phương trình phản ứng, ta thấy số mol $$CaCO_{3}$$CaCO3 bằng số mol CaO.

Số mol CaO (lý thuyết) = 14475 mol

  1. Tính khối lượng CaO theo lý thuyết.

Khối lượng mol của CaO là 40 + 16 = 56 g/mol.

Khối lượng CaO (lý thuyết) = 14475 mol × 56 g/mol = 800600 g = 800,6 kg = 0,8006 tấn

  1. Tính khối lượng CaO thực tế thu được.

Hiệu suất phản ứng là 85%, nên khối lượng CaO thực tế thu được là:

Khối lượng CaO (thực tế) = 0,8006 tấn × 85% = 0,68051 tấn

Hiện tượng: Mẩu sodium tan dần, có khí không màu thoát ra, dung dịch xuất hiện kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa chuyển dần sang màu đen nếu đun nóng. Phương trình hóa học: 2Na + 2H₂O → 2NaOH + H₂↑; 2NaOH + CuSO₄ → Na₂SO₄ + Cu(OH)₂↓; Cu(OH)₂ → CuO↓ + H₂O

  1. Sodium (Na) là kim loại kiềm rất hoạt động, phản ứng mạnh với nước. Khi cho sodium vào dung dịch copper(II) sulfate (CuSO₄), sodium sẽ phản ứng với nước trước tạo thành dung dịch natri hydroxit (NaOH) và giải phóng khí hydro (H₂). Phương trình phản ứng:

2Na + 2H₂O → 2NaOH + H₂↑

  1. Sau đó, dung dịch NaOH tạo thành sẽ phản ứng với dung dịch CuSO₄. Đây là phản ứng trao đổi, tạo ra kết tủa đồng(II) hydroxit màu xanh lam và dung dịch natri sunfat. Phương trình phản ứng:

2NaOH + CuSO₄ → Cu(OH)₂↓ + Na₂SO₄

  1. Kết tủa Cu(OH)₂ không bền, dễ bị phân hủy thành đồng(II) oxit (CuO) màu đen khi đun nóng. Phương trình phản ứng:

Cu(OH)₂ → CuO↓ + H₂O