Đào Phúc Minh Quân

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Đào Phúc Minh Quân
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

Công của lực kéo là

�=�.�.����=200.10.���60�=1000A=F.s.cosα=200.10.cos60o=1000 J

Công suất của người đó là

�=��=10005=200P=tA=51000=200 W

Công của lực kéo vật: �=�.�=1200.5=6000A=F.s=1200.5=6000 J

Công có ích là: ���=�.�=6000.80%=4800Aci=A.H=6000.80%=4800 J

Mặt khác: ���=�.ℎ=�.�.ℎAci=P.h=m.g.h

⇒ℎ=�����=4800300.10=1,6h=mgAci=300.104800=1,6 m

Chọn mốc thế năng tại mặt đất.

Gọi A là vị trí ném, B là mặt đất, ta có: ��=0;ℎ�=45�;ℎ�=0vA=0;hA=45m;hB=0

a. Theo định luật bảo toàn cơ năng:

��=��⇒��ℎ�=12���2WA=WBmghA=21mvB2 ⇒��=2�ℎ�=2.10.45=30vB=2ghA=2.10.45=30 m/s

b. Gọi C là vị trí có �đ=2��.Wđ=2Wt.

Theo định luật bảo toàn cơ năng:

��=��⇒��=3���⇒��ℎ�=3��ℎ�WA=WCWA=3WtCmghA=3mghC

⇒ℎ�=ℎ�3=453=15hC=3hA=345=15 m.

c. Gọi D là vị trí để vật có vận tốc 20 m/s.

Theo định luật bảo toàn cơ năng:

��=��⇒��ℎ�=��ℎ�+12���2WA=WDmghA=mghD+21mvD2

⇒ℎ�=ℎ�−��22�=45−2022.10=25hD=hA2gvD2=452.10202=25 m

Vậy tại vị trí cách mặt đất 25 m thì vật có vận tốc 20 m/s.

a. Khi thùng trượt được 15 m trong 15 s và người kéo dây theo phương ngang

Công của lực kéo là: �=�.�=100.15=1500A=F.s=100.15=1500 J

Công suất của lực kéo: �=��=150015=100P=tA=151500=100 W

b. Khi thùng trượt được 10 m trong 10 s và người kéo dây theo phương hợp với phương nằm ngang một góc 45o

Công của lực kéo là: �=�.�.cos⁡�=100.10.cos⁡45�=707,1A=F.s.cosα=100.10.cos45o=707,1 J

Công suất của lực kéo: �=��=707,110=70,7P=tA=10707,1=70,7 W

a. Khi thang máy lên đều lực kéo của động cơ cân bằng với trọng lực:

Fk=P=mg=12000 N

 

Công suất của động cơ: �=��.�=4000P=Fk.v=4000 W

b. Áp dụng định luật 2 Newton ta có:

�=��−�.��⇒��=�(�+�)=12600a=mFkm.gFk=m(g+a)=12600 N

Thời gian thang đi quãng đường 10 m từ lúc xuất phát:

�=��22⇒�=2��=5s=2at2t=a2s=5 s

Công suất trung bình của động cơ:

�=��.���=��.��=25200P=Fk.vtb=Fk.ts=25200 W

 

a. Thế năng của vật ở độ cao ban đầu: ��=���=20Wt=mgH=20 J

Áp dụng công thức về chuyển động rơi tự do, ta có vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là: �=2��v=2gH

Động năng của vật khi đó: �đ=12��2=���=20Wđ=21mv2=mgH=20 J

Ta thấy động năng của vật lúc sắp chạm đất bằng thế năng ban đầu.

b. Kí hiệu h là độ cao mà tại đó động năng của vật bằng thế năng.

Ta có: ��ℎ=12��2mgh=21mv2         (1)

Mặt khác theo công thức rơi tự do:

�=2ℎ(�−ℎ)v=2h(Hh)               (2)

Thay (2) vào (1) ta tìm được: ℎ=�2=10h=2H=10 m

Các lực tác dụng lên vật: trọng lực �→P, phản lực �→N, lực ma sát trượt �→��Fms

Áp dụng định luật 2 Newton cho chuyển động của vật theo hai trục Ox, Oy ta được:

{��=��−���=������−���=����=�−��=�−������=0{Fx=PxFms=mgsinαFms=maFy=NPy=Nmgcosα=0

⇒���=������−��Fms=mgsinαma

Ta có: �2−�02=2��⇒�=�2−�022�=62−222.8=2v2v02=2asa=2sv2v02=2.86222=2 m/s2

a. Công của trọng lực:

��=�����.�=������.�=1,5.10.���30�.8=60AP=Psinα.s=mgsinα.s=1,5.10.sin30o.8=60 J

b. Công của lực ma sát:

����=−���.�=−(������−��).�=−(1,5.10.���30�−1,5.2).8=−36AFms=Fms.s=(mgsinαma).s=(1,5.10.sin30o1,5.2).8=36 J