

LÊ TRUNG NGHĨA
Giới thiệu về bản thân



































Câu 1.
Thể thơ: Tám chữ.
Câu 2.
Đề tài: Khung cảnh bến đò ngày mưa.
Câu 3.
– HS xác định được một biện pháp tu từ có trong bài thơ: Nhân hóa, so sánh, liệt kê.
– HS phân tích được tác dụng của biện pháp tu từ đó:
+ Nhân hóa: Tre rũ rợi ven bờ chen ướt át; Vài quán hàng không khách đứng xo ro;... khiến cho sự vật hiện lên sinh động hơn.
+ So sánh: Ngoài đường lội họa hoằn người đến chợ/ Thúng đội đầu như đội cả trời mưa. Hình ảnh so sánh gợi lên trong tâm tưởng của bạn đọc khung cảnh ảm đạm, tiêu điều trong một ngày mưa ở bến đò.
+ Liệt kê: Chỉ ra những hình ảnh cảnh vật, con người trong ngày mưa tại bến đò, góp phần khắc họa chi tiết khung cảnh ảm đạm, tiêu điều ấy.
Câu 4.
– Bức tranh bến đò ngày mưa được tác giả miêu tả qua những hình ảnh: Tre rũ rợi, chuối bơ phờ, dòng sông trôi rào rạt, con thuyền đậu trơ vơ, quán hàng đứng xo ro, quán hàng đứng xo ro, một bác lái ghé vào hút điếu, bà hàng sù sụ sặc hơi, ho, họa hoằn có người đến chợ, họa hoằn có con thuyền ghé chở, thúng đội đầu như đội cả trời mưa.
– Những hình ảnh đó gợi cho em cảm nhận về một khung cảnh ảm đạm, hoang vắng, tiêu điều.
Câu 5.
Bức tranh bến đò ngày mưa là một bức tranh vắng lặng, ảm đạm, đơn điệu và tẻ nhạt, ẩn chứa nỗi buồn man mác. Dù bức tranh cảnh vật có bóng dáng của con người nhưng hình ảnh con người đều ít ỏi, dường như chỉ là "một", "họa hoằn" mới xuất hiện; còn khi xuất hiện thì hầu hết con người đều trong trạng thái mệt mỏi, buồn lặng, càng tô đậm thêm sự đơn điệu, ảm đạm của cảnh vật. Như vậy, qua bức tranh này, bài thơ gợi lên nỗi buồn man mác, sự lạnh lẽo, cô đơn trước cuộc sống vắng lặng, tiêu điều nơi đây.
1) Bảng tần số và bảng tần số tương đối cho dữ liệu cỡ giày của các bạn nam khối 9 trong trường.
Cỡ giày |
3636 |
3737 |
3838 |
3939 |
4040 |
|
Tần số |
2828 |
3737 |
3030 |
1010 |
1515 |
N=120N=120 |
Tần số tương đối |
23,3%23,3% |
30,8%30,8% |
25%25% |
8,4%8,4% |
12,5%12,5% |
N=100%N=100% |
2) Gọi số cần tìm là a1a2a3a4‾a1a2a3a4 trong đó ai∈N,ai∈N, 0≤ai ≤9,a1≠00≤ai ≤9,a1=0 là các chữ số.
Chọn a1a1 có 99 cách.
Chọn a2a2 có 99 cách.
Chọn a3a3 có 88 cách.
Chọn a4a4 có 77 cách.
Số cách chọn là 9.9.8.7=45369.9.8.7=4536 cách.
Vậy số phần tử của không gian mẫu là 45364536.