

NGUYỄN TRỌNG KIM
Giới thiệu về bản thân



































con ko bt lm
v
a) Xét tứ giác 𝐴 𝐵 𝐶 𝐷 ABCD có 𝐴 ^ + 𝐵 ^ + 𝐶 ^ + 𝐷 ^
36 0 ∘ A + B + C + D =360 ∘
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau 𝐴 ^ 1
𝐵 ^ 2
𝐶 ^ 3
𝐷 ^ 4
𝐴 ^ + 𝐵 ^ + 𝐶 ^ + 𝐷 ^ 1 + 2 + 3 + 4
36 0 ∘ 10
3 6 ∘ 1 A
2 B
3 C
4 D
1+2+3+4 A + B + C + D
10 360 ∘
=36 ∘ .
Vậy 𝐵 ^
3 6 ∘ . 2
7 2 ∘ . B =36 ∘ .2=72 ∘ .
b) Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác 𝐴 𝐵 𝐶 ABC vuông tại 𝐴 A ta có: 𝐵 𝐶 2
𝐴 𝐶 2 + 𝐴 𝐵 2 BC 2 =AC 2 +AB 2
Suy ra 𝐵 𝐶
𝐴 𝐶 2 + 𝐴 𝐵 2
( 15 , 5 ) 2 + 7 2 ≈ 17 BC= AC 2 +AB 2
(15,5) 2 +7 2
≈17 (cm).
Vì 1 1 inch ≈ 2 , 54 ≈2,54 cm nên chiếc điện thoại theo hình vẽ có: 17 2 , 54 ≈ 7 2,54 17 ≈7 inch.
a) 10 𝑥 2 ( 2 𝑥 − 𝑦 ) + 6 𝑥 𝑦 ( 𝑦 − 2 𝑥 ) 10x 2 (2x−y)+6xy(y−2x)
= 10 𝑥 2 ( 2 𝑥 − 𝑦 ) − 6 𝑥 𝑦 ( 2 𝑥 − 𝑦 ) =10x 2 (2x−y)−6xy(2x−y)
= ( 2 𝑥 − 𝑦 ) ( 10 𝑥 2 − 6 𝑥 𝑦 ) =(2x−y)(10x 2 −6xy)
= 2 𝑥 ( 2 𝑥 − 𝑦 ) ( 5 𝑥 − 3 𝑦 ) =2x(2x−y)(5x−3y).
b) 𝑥 2 − 2 𝑥 + 1 − 𝑦 2 x 2 −2x+1−y 2
= ( 𝑥 2 − 2 𝑥 + 1 ) − 𝑦 2 =(x 2 −2x+1)−y 2
= ( 𝑥 − 1 ) 2 − 𝑦 2 =(x−1) 2 −y 2
= ( 𝑥 − 1 − 𝑦 ) ( 𝑥 − 1 + 𝑦 ) . =(x−1−y)(x−1+y).
a) Với \(x \neq \pm 3\) ta có:
\(A = \frac{x + 15}{x^{2} - 9} + \frac{2}{x + 3} = \frac{x + 15}{\left(\right. x + 3 \left.\right) \left(\right. x - 3 \left.\right)} + \frac{2}{x + 3}\)
\(= \frac{x + 15 + 2 \left(\right. x - 3 \left.\right)}{\left(\right. x + 3 \left.\right) \left(\right. x - 3 \left.\right)}\)
\(= \frac{x + 15 + 2 x - 6}{\left(\right. x + 3 \left.\right) \left(\right. x - 3 \left.\right)}\)
\(= \frac{3 x + 9}{\left(\right. x + 3 \left.\right) \left(\right. x - 3 \left.\right)}\)
\(= \frac{3 \left(\right. x + 3 \left.\right)}{\left(\right. x + 3 \left.\right) \left(\right. x - 3 \left.\right)} = \frac{3}{x - 3}\)
Vậy với \(x \neq \pm 3\) thì \(A = \frac{3}{x - 3} .\)
b) Với \(x \neq \pm 3\), để \(A = \frac{- 1}{2}\) thì \(\frac{3}{x - 3} = \frac{- 1}{2}\)
Suy ra \(- x + 3 = 6\)
Do đó \(x = - 3\) (không thỏa mãn)
Vậy không có giá trị nào của \(x\) để \(A = \frac{- 1}{2} .\)
c) Với \(x \neq \pm 3\), để \(A\) nguyên thì \(\frac{3}{x - 3} \in \mathbb{Z}\), tức \(x - 3 \in\) Ư\(\left(\right. 3 \left.\right)\)
Mà Ư\(\left(\right.3\left.\right)={\left(\pm1;\pm3\left.\right.\right)}\), ta có bảng sau:
\(x - 3\) | \(- 3\) | \(- 1\) | \(1\) | \(3\) |
\(x\) |
\(0\)
|
\(2\)
|
\(4\)
|
\(6\)
|
Các giá trị \(x\) tìm được ở trên đều thỏa mãn điều kiện \(x \neq \pm 3\) và \(x\) là số tự nhiên.
Vậy \(x\in{\left(\right)0;2;4;6\left.\right.}\).
𝐴
5 + 2 𝑥 𝑦 + 14 𝑦 − 𝑥 2 − 5 𝑦 2 − 2 𝑥 A=5+2xy+14y−x 2 −5y 2 −2x
= − ( 𝑥 2 + 𝑦 2 + 1 − 2 𝑥 𝑦 − 2 𝑦 + 2 𝑥 ) − ( 4 𝑦 2 − 12 𝑦 + 9 ) + 15 =−(x 2 +y 2 +1−2xy−2y+2x)−(4y 2 −12y+9)+15
= − ( 𝑥 − 𝑦 + 1 ) 2 − ( 2 𝑦 − 3 ) 2 + 15 ≤ 15 =−(x−y+1) 2 −(2y−3) 2 +15≤15
Suy ra giá trị lớn nhất của 𝐴
15 A=15 khi và chỉ khi:
𝑥 − 𝑦
− 1 x−y=−1 và 2 𝑦 − 3
0 2y−3=0
Suy ra 𝑥
1 2 x= 2 1 và 𝑦
3 2 y= 2 3 .
a) Góc ngoài tại đỉnh 𝐵 B có số đo bằng 7 0 ∘ 70 ∘ nên góc trong tại đỉnh 𝐵 B có số đo bằng 18 0 ∘ − 7 0 ∘
11 0 ∘ 180 ∘ −70 ∘ =110 ∘
Xét tứ giác 𝐴 𝐵 𝐶 𝐷 , ABCD, ta có: 𝐴 ^ + 𝐵 ^ + 𝐶 ^ + 𝐷 ^
36 0 ∘ A + B + C + D =360 ∘
Do đó 3 𝑥 + 11 0 ∘ + 𝑥 + 9 0 ∘
36 0 ∘ 3x+110 ∘ +x+90 ∘ =360 ∘
uy ra 4 𝑥
16 0 ∘ 4x=160 ∘ nên 𝑥
4 0 ∘ x=40 ∘
Vậy 𝑥
4 0 ∘ x=40 ∘ .
b) Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác 𝐴 𝐵 𝐻 ABH vuông tại 𝐻 H ta có: 𝐴 𝐵 2
𝐴 𝐻 2 + 𝐵 𝐻 2 AB 2 =AH 2 +BH 2
Suy ra 𝐴 𝐻 2
𝐴 𝐵 2 − 𝐵 𝐻 2 AH 2 =AB 2 −BH 2
Do đó 𝐴 𝐻
𝐴 𝐵 2 − 𝐵 𝐻 2
3 , 7 2 − 1 , 2 2
3 , 5 AH= AB 2 −BH 2
3,7 2 −1,2 2
=3,5 m
Ta có 𝐴 𝐻 𝐵 𝐻
3 , 5 1 , 2 ≈ 2 , 9 BH AH
1,2 3,5 ≈2,9
Mà 2 , 9
2 , 2 2,9>2,2 nên khoảng cách đặt thang cách chân tường đã cho là không an toàn.
Thể tích khúc gỗ hình lập phương là: \(30^3=\) 27 000 30 3 =27000 (cm3).
Thể tích của phần gỗ còn lại hình chóp tứ giác đều là: \(\frac13\cdot30^2\cdot30\) =9000 (cm3).
Thể tích của khối gỗ bị cắt đi là: 27000−9000=18000 (cm3).
a) 𝑥 2 − 2 𝑥 + 1 − 𝑦 2 x 2 −2x+1−y 2
= ( 𝑥 2 − 2 𝑥 + 1 ) − 𝑦 2 =(x 2 −2x+1)−y 2
= ( 𝑥 − 1 ) 2 − 𝑦 2 =(x−1) 2 −y 2
= ( 𝑥 − 1 − 𝑦 ) ( 𝑥 − 1 + 𝑦 ) . =(x−1−y)(x−1+y).
b) 𝑥 2 − 8 𝑥 + 12 x 2 −8x+12
= 𝑥 2 − 2 𝑥 − 6 𝑥 + 12 =x 2 −2x−6x+12
= ( 𝑥 2 − 2 𝑥 ) − ( 6 𝑥 − 12 ) =(x 2 −2x)−(6x−12)
= 𝑥 ( 𝑥 − 2 ) − 6 ( 𝑥 − 2 ) =x(x−2)−6(x−2)
= ( 𝑥 − 2 ) ( 𝑥 − 6 ) . =(x−2)(x−6).
a) Điều kiện xác định của biểu thức 𝐴 A là: 𝑥 2 − 4 ≠ 0 ; 𝑥 − 2 ≠ 0 x 2 −4 =0;x−2 =0 và 𝑥 + 2 ≠ 0 x+2 =0
Mà 𝑥 2 − 4
( 𝑥 − 2 ) ( 𝑥 + 2 ) x 2 −4=(x−2)(x+2)
Vậy điều kiện xác định của biểu thức 𝐴 A là 𝑥 − 2 ≠ 0 x−2 =0 và 𝑥 + 2 ≠ 0 x+2 =0 hay 𝑥 ≠ 2 x = 2 và 𝑥 ≠ − 2 x =−2.
b) Với điều kiện xác định 𝑥 ≠ 2 x = 2 và 𝑥 ≠ − 2 x =−2 ta có:
𝐴
2 𝑥 2 𝑥 2 − 4 − 𝑥 𝑥 − 2 − 2 𝑥 + 2 A= x 2 −4 2x 2
− x−2 x − x+2 2
= 2 𝑥 2 ( 𝑥 − 2 ) ( 𝑥 + 2 ) − 𝑥 ( 𝑥 + 2 ) ( 𝑥 − 2 ) ( 𝑥 + 2 ) − 2 ( 𝑥 − 2 ) ( 𝑥 + 2 ) ( 𝑥 − 2 )
(x−2)(x+2) 2x 2
− (x−2)(x+2) x(x+2) − (x+2)(x−2) 2(x−2)
= 2 𝑥 2 − 𝑥 2 − 2 𝑥 − 2 𝑥 + 4 ( 𝑥 − 2 ) ( 𝑥 + 2 )
(x−2)(x+2) 2x 2 −x 2 −2x−2x+4
= 𝑥 2 − 4 𝑥 + 4 ( 𝑥 − 2 ) ( 𝑥 + 2 )
(x−2)(x+2) x 2 −4x+4
= ( 𝑥 − 2 ) 2 ( 𝑥 − 2 ) ( 𝑥 + 2 )
(x−2)(x+2) (x−2) 2
= 𝑥 − 2 𝑥 + 2 .
x+2 x−2 .
c) Với 𝑥 ≠ 2 , x = 2, và 𝑥 ≠ − 2 x =−2 để 𝐴
2 A=2 thì 𝑥 − 2 𝑥 + 2
2 x+2 x−2 =2
Suy ra 𝑥 − 2
2 ( 𝑥 + 2 ) x−2=2(x+2)
Do đó 𝑥 − 2
2 𝑥 + 4 x−2=2x+4 hay 𝑥
− 6 x=−6 (thỏa mãn điều kiện)
Vậy 𝑥
− 6. x=−6.