LƯƠNG MẠNH SÀU

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của LƯƠNG MẠNH SÀU
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

- Đặc điểm khí hậu và sông ngòi của Trung Quốc:

+ Khí hậu: Phần lớn lãnh thổ Trung Quốc có khí hậu ôn đới, phần phía nam có khí hậu cận nhiệt. Tuy nhiên, do lãnh thổ rộng lớn, địa hình phức tạp nên khí hậu có sự phân hoá đa dạng theo chiều đông – tây, bắc – nam và theo độ cao.

+ Sông ngòi: Trung Quốc có hành nghìn con sông lớn nhỏ. Đa số các con sông đều bắt nguồn từ vùng núi phía Tây và chảy ra các biển ở phía Đông.

- Ảnh hưởng đến kinh tế:

+ Khí hậu:

• Miền Đông có khí hậu ôn hòa, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và cư trú , mùa hạ mưa nhiều gây lũ lụt ở hạ lưu một số con sông, ảnh hưởng đến sinh hoạt và sản xuất.

• Miền Tây khí hậu khắc nghiệt khiến cho khu vực này dân cư thưa thớt.

+ Sông ngòi:

• Miền Đông sông có giá trị cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng và thủy sản, giao thông đường thủy.

• Miền Tây sông có dòng chảy mạnh, giàu tiền năng thủy điện.

- Vùng Trung ương:

+Chiếm khoảng 2,8% diện tích cả nước.

+Nằm ở trung tâm phần châu Âu của Liên bang Nga.

+Là vùng kinh tế lâu đời, phát triển nhất. Các ngành công nghiệp chủ yếu là dệt may, hoá chất và chế tạo máy.

+Các thành phố lớn: Mát-xcơ-va, Xmô-len, Tu-la,...

 

- Vùng Viễn Đông

+ Chiếm khoảng 40,6% diện tích cả nước.

+Giàu tài nguyên thiên nhiên, nhất là than và rừng. Các hoạt động kinh tế chính là khai thác khoáng sản, khai thác gỗ, đóng tàu, khai thác và chế biến thuỷ sản.

+ Các thành phố lớn: Vla-đi-vô-xtốc, Kha-ba-rốp

a.

-Nhật bản là nước đông dân (126,2 triệu người vào năm 2020),đứng hạng 11 thế giới, tỉ lệ tăng dân số (tự nhiên) thấp 

-cơ cấu dân số theo giới tính khá cân bằng, Nhật Bản là quốc gia có cơ cấu dân số già,=>gây nhiều sức ép vào nền kinh tế Nhật Bản 

-Có mật độ dân số cao,334 người/km²(2020), chủ yếu trên đảo Hôn-su 

-tỉ lệ dân thành thị cao (≈91% năm 2020),cơ sở hạ tầng hiện đại, nhưng cũng nảy sinh các vấn đề về nhà ở, việc làm...

b.