Trần Việt Anh

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Trần Việt Anh
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

1.Phương trình phản ứng của Zn:

Zn+2H2SO4→ZnSO4+SO2+2H2OZn + 2H_2SO_4 \rightarrow ZnSO_4 + SO_2 + 2H_2OZn+2H2SO4ZnSO4+SO2+2H2O

2. Phương trình phản ứng của Al:

2Al+6H2SO4→Al2(SO4)3+3SO2+6H2O

Ta có thể tích khí SO2SO_2SO2:

V=5,6 lıˊt(đktc)V = 5,6 \text{ lít} \quad (đktc)V=5,6 lít (đktc)

Sử dụng công thức:

nSO2=V22,4=5,622,4=0,25 moln_{SO_2} = \frac{V}{22,4} = \frac{5,6}{22,4} = 0,25 \text{ mol}nSO2=22,4V=22,45,6=0,25 mol

  • x là số mol của Zn,
  • yy là số mol của Al.

Từ phương trình phản ứng, ta thấy:

  • 1 mol Zn tạo ra 1 mol SO2SO_2SO2 → số mol SO2SO_2SO2 do Zn tạo ra: x
  • 2 mol Al tạo ra 3 mol SO2SO_2SO2 → số mol SO2SO_2SO2 do Al tạo ra: 32y\frac{3}{2} y

Tổng số mol SO2SO_2SO2:

x+32y=0,25x + \frac{3}{2} y = 0,25

Khối lượng hỗn hợp:

65x+27y=9,265x + 27y = 9,2

Hệ phương trình:

x+32y=0,25x + \frac{3}{2} y = 0,25x+23y=0,25 65x+27y=9,265x + 27y = 9,265x+27y=9,2

Giải phương trình thứ nhất:

x=0,25−32yx = 0,25 - \frac{3}{2} yx=0,2523y

Thay vào phương trình thứ hai:

65(0,25−32y)+27y=9,216,25−97,5y+27y=9,216,25 - 97,5 y + 27y = 9,216,25−70,5y=9,27,05=70,5yy=0,1 moly = 0,1 \text{ mol}mAl=0,1×27=2,7 g

Phương trình phản ứng:

C3H8(g)+5O2(g)→3CO2(g)+4H2O(g)C_3H_8(g) + 5O_2(g) \rightarrow 3CO_2(g) + 4H_2O(g)C3H8(g)+5O2(g)3CO2(g)+4H2O(g)

Công thức tính enthalpy của phản ứng:

ΔH298∘=∑ΔHf∘(sản phẩm)−∑ΔHf∘(chaˆˊt phản ứng)\Delta H^\circ_{298} = \sum \Delta H_f^\circ \text{(sản phẩm)} - \sum \Delta H_f^\circ \text{(chất phản ứng)}ΔH298=ΔHf(sản phẩm)ΔHf(chaˆˊt phản ứng)

Dữ liệu:

  • ΔHf∘(C3H8)=−105,00\Delta H_f^\circ (C_3H_8) = -105,00ΔHf(C3H8)=105,00 kJ/mol
  • ΔHf∘(CO2)=−393,50\Delta H_f^\circ (CO_2) = -393,50ΔHf(CO2)=393,50 kJ/mol
  • ΔHf∘(H2O)=−241,82\Delta H_f^\circ (H_2O) = -241,82ΔHf(H2O)=241,82 kJ/mol
  • ΔHf∘(O2)=0\Delta H_f^\circ (O_2) = 0ΔHf(O2)=0 (vì oxy là đơn chất ở trạng thái chuẩn)

Áp dụng công thức:

ΔH298∘=[3(−393,50)+4(−241,82)]−[−105,00+5(0)]\Delta H^\circ_{298} = [3(-393,50) + 4(-241,82)] - [-105,00 + 5(0)]ΔH298=[3(393,50)+4(241,82)][105,00+5(0)] =[−1180,50−967,28]−(−105,00)= [-1180,50 - 967,28] - (-105,00)=[1180,50967,28](105,00) =−2147,78+105,00= -2147,78 + 105,00=2147,78+105,00 =−2042,78 kJ/mol= -2042,78 \text{ kJ/mol}=2042,78 kJ/mol

 

  • Propane (C3H8C_3H_8C3H8):
    • 8 liên kết C-H: 8×418=33448 \times 418 = 33448×418=3344 kJ
    • 2 liên kết C-C: 2×346=6922 \times 346 = 6922×346=692 kJ
  • Oxygen (O2O_2O2):
    • 5 liên kết O=O: 5×494=24705 \times 494 = 24705×494=2470 kJ

Tổng năng lượng cần cung cấp:

3344+692+2470=6506 kJ3344 + 692 + 2470 = 6506 \text{ kJ}3344+692+2470=6506 kJ

Tổng năng lượng giải phóng khi tạo các liên kết sản phẩm:

  • Carbon dioxide (CO2CO_2CO2):
    • 6 liên kết C=O: 6×732=43926 \times 732 = 43926×732=4392 kJ
  • Water (H2OH_2OH2O):
    • 8 liên kết O-H: 8×459=36728 \times 459 = 36728×459=3672 kJ

Tổng năng lượng giải phóng:

4392+3672=8064 kJ4392 + 3672 = 8064 \text{ kJ}4392+3672=8064 kJ

Tính enthalpy của phản ứng:

ΔH298∘=Na˘ng lượng phaˊ vỡ lieˆn keˆˊt−Na˘ng lượng tạo lieˆn keˆˊt\Delta H^\circ_{298} = \text{Năng lượng phá vỡ liên kết} - \text{Năng lượng tạo liên kết}ΔH298=Na˘ng lượng phaˊ vỡ lieˆn keˆˊtNa˘ng lượng tạo lieˆn keˆˊt =6506−8064= 6506 - 8064=65068064 =−1558 kJ/mol= -1558 \text{ kJ/mol}=1558 kJ/mol

a, FeS+8HNO3Fe(NO3)3+N2O+H2SO4+4H2O

b, NaCrO2+Br2+2NaOHNa2CrO4+2NaBr

c, Fe3O4+10HNO33Fe(NO3)3+NO+5H2O

d, 4Mg+10HNO34Mg(NO3)2+NH4NO3+3H2O

a, 

  • C trong CaC2O4\text{CaC}_2\text{O}_4CaC2O4 có số oxi hóa +3, trong CO2\text{CO}_2CO2 là +4 → Bị oxi hóa (tăng số oxi hóa).
  • Mn trong KMnO4\text{KMnO}_4KMnO4 có số oxi hóa +7, trong MnSO4\text{MnSO}_4MnSO4 là +2 → Bị khử (giảm số oxi hóa).
  • Quá trình oxi hóa: C3+→C4++1e−\text{C}^{3+} \rightarrow \text{C}^{4+} + 1e^-C3+C4++1e
  • Quá trình khử: Mn7++5e−→Mn2+\text{Mn}^{7+} + 5e^- \rightarrow \text{Mn}^{2+}Mn7++5eMn2+
  • 5CaC2O4+2KMnO4+8H2SO45CaSO4+K2SO4+2MnSO4+10CO2+8H2
  • b, 
  • Thể tích KMnO4\text{KMnO}_4KMnO4 đã dùng: V=2,05 mL=2,05×10−3 LV = 2,05 \, \text{mL} = 2,05 \times 10^{-3} \, \text{L}V=2,05mL=2,05×103L.
  • Nồng độ KMnO4\text{KMnO}_4KMnO4: C=4,88×10−2 MC = 4,88 \times 10^{-2} \, \text{M}C=4,88×102M.
  • nKMnO4=C×V=(4,88×102)×(2,05×103) =9,994×10−5 mol= 9,994 \times 10^{-5} \, \text{mol}=9,994×105mol
  • Từ phương trình phản ứng:

    2KMnO4↔5CaC2O42\text{KMnO}_4 \leftrightarrow 5\text{CaC}_2\text{O}_42KMnO45CaC2O4

    Suy ra:

    nCaC2O4=52×nKMnO4n_{\text{CaC}_2\text{O}_4} = \frac{5}{2} \times n_{\text{KMnO}_4}nCaC2O4=25×nKMnO4 =52×(9,994×10−5)= \frac{5}{2} \times (9,994 \times 10^{-5})=25×(9,994×105) =2,4985×10−4 mol= 2,4985 \times 10^{-4} \, \text{mol}=2,4985×104mol
  • Do 111 mol CaC2O4\text{CaC}_2\text{O}_4CaC2O4 tạo ra 111 mol Ca2+\text{Ca}^{2+}Ca2+, nên:

    nCa2+=nCaC2O4=2,4985×10−4 moln_{\text{Ca}^{2+}} = n_{\text{CaC}_2\text{O}_4} = 2,4985 \times 10^{-4} \, \text{mol}nCa2+=nCaC2O4=2,4985×104mol
  • Noˆˋng độ Ca2+=(2,4985×104)×100 =2,50×10−2 mol/L=25,0 mmol/L= 2,50 \times 10^{-2} \, \text{mol/L} = 25,0 \, \text{mmol/L}=2,50×102mol/L=25,0mmol/L

ΔrH2980=ΔfHsản phẩm0ΔfHchaˆˊt phản ứng0

ΔrH2980=[ΔfH0(Ca2+)+2×ΔfH0(Cl)]ΔfH0(CaCl2) =[(−542,83)+2×(−167,16)]−(−795,0)= \left[ (-542,83) + 2 \times (-167,16) \right] - (-795,0)=[(542,83)+2×(167,16)](795,0) =[−542,83−334,32]+795,0= \left[ -542,83 - 334,32 \right] + 795,0=[542,83334,32]+795,0 =−877,15+795,0= -877,15 + 795,0=877,15+795,0 =−82,15 kJ/mol= -82,15 \text{ kJ/mol}=82,15 kJ/mol

 a, Fe+HNO3Fe(NO3)3+NO+H2O

 

  • Fe (0) → Fe³⁺ trong Fe(NO₃)₃ (tăng số oxi hóa, bị oxi hóa).
  • N trong HNO₃ có số oxi hóa +5, trong NO có số oxi hóa +2 (giảm số oxi hóa, bị khử).
  • Quá trình oxi hóa: Fe0→Fe3++3e−\text{Fe}^0 \rightarrow \text{Fe}^{3+} + 3e^-Fe0Fe3++3e
  • Quá trình khử: N5++3e−→N2+\text{N}^{5+} + 3e^- \rightarrow \text{N}^{2+}N5++3eN2+
  • Fe+4HNO3Fe(NO3)3+NO+2H2O

     

    b, 
  • Mn trong KMnO₄ có số oxi hóa +7, trong MnSO₄ là +2 (giảm số oxi hóa, bị khử).
  • Fe trong FeSO₄ có số oxi hóa +2, trong Fe₂(SO₄)₃ là +3 (tăng số oxi hóa, bị oxi hóa).
  • Quá trình oxi hóa: 2Fe2+→2Fe3++2e−2\text{Fe}^{2+} \rightarrow 2\text{Fe}^{3+} + 2e^-2Fe2+2Fe3++2e
  • Quá trình khử: Mn7++5e−→Mn2+\text{Mn}^{7+} + 5e^- \rightarrow \text{Mn}^{2+}Mn7++5eMn2+
  • KMnO4+5FeSO4+3H2SO4Fe2(SO4)3+MnSO4+K2SO4+H2O
  •  
  • Chất oxi hóa: KMnO₄ (chứa Mn⁷⁺, bị khử thành Mn²⁺).
  • Chất khử: FeSO₄ (chứa Fe²⁺, bị oxi hóa thành Fe³⁺).

a, 2Al(s)+23O2(g)Al2O3(s)ΔH=1676 kJ 

b,Phản ứng tỏa ra 372,2 kJ nhiệt khi dùng 7,437 L O₂.

a, 

  • Khi có nhiều người trong một không gian kín, lượng oxy (O₂) trong không khí giảm dần do quá trình hô hấp.
  • Đồng thời, lượng khí CO₂ (carbon dioxide) tăng lên do con người thải ra khi thở.b,
  • Khi nồng độ oxy giảm và CO₂ tăng cao, cơ thể phản ứng bằng cách tăng nhịp thở để cố gắng hấp thụ đủ oxy, dẫn đến cảm giác khó thở.
  • Ngoài ra, độ ẩm tăng cũng có thể khiến không khí trở nên ngột ngạt hơn 
  • b, Than hoặc tàn đóm (có chứa cacbon - C) cháy do phản ứng với oxy: C+O2→CO2+nhiệtC + O₂ → CO₂ + \text{nhiệt}C+O2CO2+nhiệt
  • Trong không khí bình thường, oxy chiếm khoảng 21%, còn lại là khí trơ như N₂.
  • Khi đưa tàn đóm vào bình chứa oxy nguyên chất (gần 100%), lượng oxy dồi dào hơn giúp phản ứng cháy xảy ra mạnh mẽ hơn.
  • Vì vậy, tàn đóm bùng sáng hơn và có thể bùng cháy thành ngọn lửa nếu đủ nhiệt độ

1, 4NH3+5O24NO+6H2O

2, 3Cu+8HNO33Cu(NO3)2+2NO+4H2O

3,Mg+4HNO3Mg(NO3)2+NH4NO3+H2O

4, Zn+H2SO4ZnSO4+H2S+H2O

a, nSO2=22,43,36=0,15 mol

nFe=32×nSO2=32×0,15=0,1 mol
mFe=nFe×MFe=0,1×56=5,6 g

b, nFe2(SO4)3=2nFe=20,1=0,05 mol

mFe2(SO4)3=n×M=0,05×400=20 g