

Trần Việt Anh
Giới thiệu về bản thân



































1.Phương trình phản ứng của Zn:
Zn+2H2SO4→ZnSO4+SO2+2H2OZn + 2H_2SO_4 \rightarrow ZnSO_4 + SO_2 + 2H_2OZn+2H2SO4→ZnSO4+SO2+2H2O
2. Phương trình phản ứng của Al:
2Al+6H2SO4→Al2(SO4)3+3SO2+6H2O
Ta có thể tích khí SO2SO_2SO2:
V=5,6 lıˊt(đktc)V = 5,6 \text{ lít} \quad (đktc)V=5,6 lít (đktc)
Sử dụng công thức:
nSO2=V22,4=5,622,4=0,25 moln_{SO_2} = \frac{V}{22,4} = \frac{5,6}{22,4} = 0,25 \text{ mol}nSO2=22,4V=22,45,6=0,25 mol
- x là số mol của Zn,
- yy là số mol của Al.
Từ phương trình phản ứng, ta thấy:
- 1 mol Zn tạo ra 1 mol SO2SO_2SO2 → số mol SO2SO_2SO2 do Zn tạo ra: x
- 2 mol Al tạo ra 3 mol SO2SO_2SO2 → số mol SO2SO_2SO2 do Al tạo ra: 32y\frac{3}{2} y
Tổng số mol SO2SO_2SO2:
x+32y=0,25x + \frac{3}{2} y = 0,25
Khối lượng hỗn hợp:
65x+27y=9,265x + 27y = 9,2
Hệ phương trình:
x+32y=0,25x + \frac{3}{2} y = 0,25x+23y=0,25 65x+27y=9,265x + 27y = 9,265x+27y=9,2
Giải phương trình thứ nhất:
x=0,25−32yx = 0,25 - \frac{3}{2} yx=0,25−23y
Thay vào phương trình thứ hai:
65(0,25−32y)+27y=9,216,25−97,5y+27y=9,216,25 - 97,5 y + 27y = 9,216,25−70,5y=9,27,05=70,5yy=0,1 moly = 0,1 \text{ mol}mAl=0,1×27=2,7 g
Phương trình phản ứng:
C3H8(g)+5O2(g)→3CO2(g)+4H2O(g)C_3H_8(g) + 5O_2(g) \rightarrow 3CO_2(g) + 4H_2O(g)C3H8(g)+5O2(g)→3CO2(g)+4H2O(g)
Công thức tính enthalpy của phản ứng:
ΔH298∘=∑ΔHf∘(sản phẩm)−∑ΔHf∘(chaˆˊt phản ứng)\Delta H^\circ_{298} = \sum \Delta H_f^\circ \text{(sản phẩm)} - \sum \Delta H_f^\circ \text{(chất phản ứng)}ΔH298∘=∑ΔHf∘(sản phẩm)−∑ΔHf∘(chaˆˊt phản ứng)
Dữ liệu:
- ΔHf∘(C3H8)=−105,00\Delta H_f^\circ (C_3H_8) = -105,00ΔHf∘(C3H8)=−105,00 kJ/mol
- ΔHf∘(CO2)=−393,50\Delta H_f^\circ (CO_2) = -393,50ΔHf∘(CO2)=−393,50 kJ/mol
- ΔHf∘(H2O)=−241,82\Delta H_f^\circ (H_2O) = -241,82ΔHf∘(H2O)=−241,82 kJ/mol
- ΔHf∘(O2)=0\Delta H_f^\circ (O_2) = 0ΔHf∘(O2)=0 (vì oxy là đơn chất ở trạng thái chuẩn)
Áp dụng công thức:
ΔH298∘=[3(−393,50)+4(−241,82)]−[−105,00+5(0)]\Delta H^\circ_{298} = [3(-393,50) + 4(-241,82)] - [-105,00 + 5(0)]ΔH298∘=[3(−393,50)+4(−241,82)]−[−105,00+5(0)] =[−1180,50−967,28]−(−105,00)= [-1180,50 - 967,28] - (-105,00)=[−1180,50−967,28]−(−105,00) =−2147,78+105,00= -2147,78 + 105,00=−2147,78+105,00 =−2042,78 kJ/mol= -2042,78 \text{ kJ/mol}=−2042,78 kJ/mol
- Propane (C3H8C_3H_8C3H8):
- 8 liên kết C-H: 8×418=33448 \times 418 = 33448×418=3344 kJ
- 2 liên kết C-C: 2×346=6922 \times 346 = 6922×346=692 kJ
- Oxygen (O2O_2O2):
- 5 liên kết O=O: 5×494=24705 \times 494 = 24705×494=2470 kJ
Tổng năng lượng cần cung cấp:
3344+692+2470=6506 kJ3344 + 692 + 2470 = 6506 \text{ kJ}3344+692+2470=6506 kJ
Tổng năng lượng giải phóng khi tạo các liên kết sản phẩm:
- Carbon dioxide (CO2CO_2CO2):
- 6 liên kết C=O: 6×732=43926 \times 732 = 43926×732=4392 kJ
- Water (H2OH_2OH2O):
- 8 liên kết O-H: 8×459=36728 \times 459 = 36728×459=3672 kJ
Tổng năng lượng giải phóng:
4392+3672=8064 kJ4392 + 3672 = 8064 \text{ kJ}4392+3672=8064 kJ
Tính enthalpy của phản ứng:
ΔH298∘=Na˘ng lượng phaˊ vỡ lieˆn keˆˊt−Na˘ng lượng tạo lieˆn keˆˊt\Delta H^\circ_{298} = \text{Năng lượng phá vỡ liên kết} - \text{Năng lượng tạo liên kết}ΔH298∘=Na˘ng lượng phaˊ vỡ lieˆn keˆˊt−Na˘ng lượng tạo lieˆn keˆˊt =6506−8064= 6506 - 8064=6506−8064 =−1558 kJ/mol= -1558 \text{ kJ/mol}=−1558 kJ/mol
a, FeS+8HNO3→Fe(NO3)3+N2O+H2SO4+4H2O
b, NaCrO2+Br2+2NaOH→Na2CrO4+2NaBr
c, Fe3O4+10HNO3→3Fe(NO3)3+NO+5H2O
d, 4Mg+10HNO3→4Mg(NO3)2+NH4NO3+3H2O
a,
- C trong CaC2O4\text{CaC}_2\text{O}_4CaC2O4 có số oxi hóa +3, trong CO2\text{CO}_2CO2 là +4 → Bị oxi hóa (tăng số oxi hóa).
- Mn trong KMnO4\text{KMnO}_4KMnO4 có số oxi hóa +7, trong MnSO4\text{MnSO}_4MnSO4 là +2 → Bị khử (giảm số oxi hóa).
- Quá trình oxi hóa: C3+→C4++1e−\text{C}^{3+} \rightarrow \text{C}^{4+} + 1e^-C3+→C4++1e−
- Quá trình khử: Mn7++5e−→Mn2+\text{Mn}^{7+} + 5e^- \rightarrow \text{Mn}^{2+}Mn7++5e−→Mn2+
- 5CaC2O4+2KMnO4+8H2SO4→5CaSO4+K2SO4+2MnSO4+10CO2+8H2O
- b,
- Thể tích KMnO4\text{KMnO}_4KMnO4 đã dùng: V=2,05 mL=2,05×10−3 LV = 2,05 \, \text{mL} = 2,05 \times 10^{-3} \, \text{L}V=2,05mL=2,05×10−3L.
- Nồng độ KMnO4\text{KMnO}_4KMnO4: C=4,88×10−2 MC = 4,88 \times 10^{-2} \, \text{M}C=4,88×10−2M.
- nKMnO4=C×V=(4,88×10−2)×(2,05×10−3) =9,994×10−5 mol= 9,994 \times 10^{-5} \, \text{mol}=9,994×10−5mol
-
Từ phương trình phản ứng:
2KMnO4↔5CaC2O42\text{KMnO}_4 \leftrightarrow 5\text{CaC}_2\text{O}_42KMnO4↔5CaC2O4Suy ra:
nCaC2O4=52×nKMnO4n_{\text{CaC}_2\text{O}_4} = \frac{5}{2} \times n_{\text{KMnO}_4}nCaC2O4=25×nKMnO4 =52×(9,994×10−5)= \frac{5}{2} \times (9,994 \times 10^{-5})=25×(9,994×10−5) =2,4985×10−4 mol= 2,4985 \times 10^{-4} \, \text{mol}=2,4985×10−4mol -
Do 111 mol CaC2O4\text{CaC}_2\text{O}_4CaC2O4 tạo ra 111 mol Ca2+\text{Ca}^{2+}Ca2+, nên:
nCa2+=nCaC2O4=2,4985×10−4 moln_{\text{Ca}^{2+}} = n_{\text{CaC}_2\text{O}_4} = 2,4985 \times 10^{-4} \, \text{mol}nCa2+=nCaC2O4=2,4985×10−4mol - Noˆˋng độ Ca2+=(2,4985×10−4)×100 =2,50×10−2 mol/L=25,0 mmol/L= 2,50 \times 10^{-2} \, \text{mol/L} = 25,0 \, \text{mmol/L}=2,50×10−2mol/L=25,0mmol/L
ΔrH2980=∑ΔfHsản phẩm0−∑ΔfHchaˆˊt phản ứng0
ΔrH2980=[ΔfH0(Ca2+)+2×ΔfH0(Cl−)]−ΔfH0(CaCl2) =[(−542,83)+2×(−167,16)]−(−795,0)= \left[ (-542,83) + 2 \times (-167,16) \right] - (-795,0)=[(−542,83)+2×(−167,16)]−(−795,0) =[−542,83−334,32]+795,0= \left[ -542,83 - 334,32 \right] + 795,0=[−542,83−334,32]+795,0 =−877,15+795,0= -877,15 + 795,0=−877,15+795,0 =−82,15 kJ/mol= -82,15 \text{ kJ/mol}=−82,15 kJ/mol
a, Fe+HNO3→Fe(NO3)3+NO+H2O
- Fe (0) → Fe³⁺ trong Fe(NO₃)₃ (tăng số oxi hóa, bị oxi hóa).
- N trong HNO₃ có số oxi hóa +5, trong NO có số oxi hóa +2 (giảm số oxi hóa, bị khử).
- Quá trình oxi hóa: Fe0→Fe3++3e−\text{Fe}^0 \rightarrow \text{Fe}^{3+} + 3e^-Fe0→Fe3++3e−
- Quá trình khử: N5++3e−→N2+\text{N}^{5+} + 3e^- \rightarrow \text{N}^{2+}N5++3e−→N2+
- Fe+4HNO3→Fe(NO3)3+NO+2H2O
- Mn trong KMnO₄ có số oxi hóa +7, trong MnSO₄ là +2 (giảm số oxi hóa, bị khử).
- Fe trong FeSO₄ có số oxi hóa +2, trong Fe₂(SO₄)₃ là +3 (tăng số oxi hóa, bị oxi hóa).
- Quá trình oxi hóa: 2Fe2+→2Fe3++2e−2\text{Fe}^{2+} \rightarrow 2\text{Fe}^{3+} + 2e^-2Fe2+→2Fe3++2e−
- Quá trình khử: Mn7++5e−→Mn2+\text{Mn}^{7+} + 5e^- \rightarrow \text{Mn}^{2+}Mn7++5e−→Mn2+
- KMnO4+5FeSO4+3H2SO4→Fe2(SO4)3+MnSO4+K2SO4+H2O
- Chất oxi hóa: KMnO₄ (chứa Mn⁷⁺, bị khử thành Mn²⁺).
- Chất khử: FeSO₄ (chứa Fe²⁺, bị oxi hóa thành Fe³⁺).
a, 2Al(s)+23O2(g)→Al2O3(s)ΔH=−1676 kJ
b,Phản ứng tỏa ra 372,2 kJ nhiệt khi dùng 7,437 L O₂.
a,
- Khi có nhiều người trong một không gian kín, lượng oxy (O₂) trong không khí giảm dần do quá trình hô hấp.
- Đồng thời, lượng khí CO₂ (carbon dioxide) tăng lên do con người thải ra khi thở.b,
- Khi nồng độ oxy giảm và CO₂ tăng cao, cơ thể phản ứng bằng cách tăng nhịp thở để cố gắng hấp thụ đủ oxy, dẫn đến cảm giác khó thở.
- Ngoài ra, độ ẩm tăng cũng có thể khiến không khí trở nên ngột ngạt hơn
- b, Than hoặc tàn đóm (có chứa cacbon - C) cháy do phản ứng với oxy: C+O2→CO2+nhiệtC + O₂ → CO₂ + \text{nhiệt}C+O2→CO2+nhiệt
- Trong không khí bình thường, oxy chiếm khoảng 21%, còn lại là khí trơ như N₂.
- Khi đưa tàn đóm vào bình chứa oxy nguyên chất (gần 100%), lượng oxy dồi dào hơn giúp phản ứng cháy xảy ra mạnh mẽ hơn.
- Vì vậy, tàn đóm bùng sáng hơn và có thể bùng cháy thành ngọn lửa nếu đủ nhiệt độ
1, 4NH3+5O2→4NO+6H2O
2, 3Cu+8HNO3→3Cu(NO3)2+2NO+4H2O
3,Mg+4HNO3→Mg(NO3)2+NH4NO3+H2O
4, Zn+H2SO4→ZnSO4+H2S+H2O
a, nSO2=22,43,36=0,15 mol
nFe=32×nSO2=32×0,15=0,1 mol
mFe=nFe×MFe=0,1×56=5,6 g
b, nFe2(SO4)3=2nFe=20,1=0,05 mol
mFe2(SO4)3=n×M=0,05×400=20 g