

Bùi Minh Hiếu
Giới thiệu về bản thân



































- Từ kết quả phân tích nguyên tố chất X ⇒ X có công thức đơn giản nhất là CH2O.
- Từ kết quả phổ khối lượng ⇒ MX = 60 (g/mol) ⇒ X có công thức phân tử là C2H4O2.
- Từ kết quả phổ hồng ngoại (có tín hiệu hấp thụ ở 1715 cm-1 và một số tín hiệu trong vùng 3400 - 2500 cm-1 ⇒ X có chứa nhóm chức - COOH.
⇒ X có công thức cấu tạo là CH3COOH.
Ta có:
| 2SO 2 (g) | + | O 2 (g) | ⇌ | 2SO 3 (g) |
Ban đầu (M): | 0,4 |
| 0,6 |
|
|
Phản ứng (M): | 0,3 |
| 0,15 |
| 0,3 |
Cân bằng (M): | 0,1 |
| 0,45 |
| 0,3 |
⇒ Hằng số cân bằng của phản ứng: \(K_{C} = \frac{\left(\left[\right. S O_{3} \left]\right.\right)^{2}}{\left(\left[\right. S O_{2} \left]\right.\right)^{2} \left[\right. O_{2} \left]\right.} = \frac{0 , 3^{2}}{0 , 1^{2} . 0 , 45} = 20\).
(1) 4FeS2 + 11O2 \(\underset{\rightarrow}{t^{o}}\) 8SO2 + 2Fe2O3
(2) 2SO2 + O2 ⇌ 2SO3
(3) nSO3 + H2SO4 → H2SO4.nSO3
(4) H2SO4.nSO3 + H2O → (n+1)H2SO4
) N2 (g) + 3H2 (g) ⇌ 2NH3 (g)
b) Hằng số cân bằng: \(K_{C} = \frac{\left(\left[\right. N H_{3} \left]\right.\right)^{2}}{\left[\right. N_{2} \left]\right. \left(\left[\right. H_{2} \left]\right.\right)^{3}} = \frac{0 , 6 2^{2}}{0 , 45.0 , 1 4^{3}} = 311 , 31\)
c) - Tăng nhiệt độ ⇒ cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch ⇒ hiệu suất giảm.
- Tăng áp suất ⇒ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận ⇒ hiệu suất tăng.
- Thêm xúc tác ⇒ không có sự thay đổi.
Phương trình hóa học của phản ứng chuẩn độ:
KOH + HNO3 → KNO3 + H2O
Tính số mol của KOH và HNO3 ⇒ HNO3 dư 2.10-4 mol.
⇒ Nồng độ H+ trong dung dịch sau chuẩn độ là 1,96.10-3 M (thế tích bằng tổng thể tích hai dung dịch).
⇒ pH của dung dịch trong cốc sau chuẩn độ là: pH = -lg[H+] = -lg (1,96.10-3) = 2,71.
NaCl → Na+ + Cl-
H3PO4 ⇌ 3H+ + PO43-
KNO3 → K+ + NO3-
CuSO4 → Cu2+ + SO42-
- Tính acid:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O
- Tính oxi hóa mạnh:
Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O
- Tính háo nước:
C12H22O11 \(\underset{\rightarrow}{H_{2} S O_{4}}\) 12C + 11H2O
- Cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p3.
⇒ Vị trí của nitrogen trong bảng tuần hoàn: ô thứ 7, chu kì 2, nhóm VA.
a) H+ + OH- → H2O
b) Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
c) CO32- + 2H+ → CO2↑ + H2O
d) Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
- Hiện tượng phú dưỡng hóa: Khi hàm lượng nitrogen trong nước đạt 300 μg/L và hàm lượng phosphorus đạt 20 μg/L.
- Nguyên nhân: sự dư thừa dinh dưỡng do
+ Nước thải (nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt) được đưa đến ao, hồ qua cống dẫn nước hoặc chảy tràn trên mặt đất khi mưa lũ.
+ Dư thừa thức ăn chăn nuôi ở đầm nuôi trồng thủy sản.
- Tác hại
+ Cản trở sự hấp thụ ánh sáng mặt trời vào nước giảm sự quang hợp của thực vật thủy sinh
+ Rong, tảo biển phát triển mạnh thiếu nguồn oxygen trầm trọng cho các loài khác (đặc biệt là tôm, cá) gây mất cân bằng sinh thái.
+ Gây ô nhiễm môi trường nước, không khí, tạo bùn lắng xuống lòng ao, hồ.