

NGUYỄN NGỌC ÁNH
Giới thiệu về bản thân



































ΔfH298°=ΣΔfH298°(sp)−ΣΔfH298°(cđ)= 2.(-393,5) + 3.(-285,84) - (-84,7) = -1559,82 kJ.
a. Phương trình hóa học:
2KMnO4 + 16HClđặc ----> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Chất khử: HCl
Chất oxi hóa: KMnO4
Quá trình oxi hóa: 2Cl- ---> Cl20 + 2e |x5
Quá trình khử: Mn+7 + 5e ---> Mn+2 |x2
b, nNaI = 0,2.0,1 = 0,02 (mol)
PTHH: 2NaI + Cl2 ---> 2NaCl + I2
mol: 0,02 --> 0,01
=> PTHH: 2KMnO4 + 16HClđặc ----> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
mol: 0,004 <--- 0,01
=> mKMnO4 = n.M = 0,004.158 = 0,632(g)
mglucose=100%mdd.C%=100%V.D.C%=100%500.1,1.5%=27,5(g)
⇒ \(n_{g l u c o s e} = \frac{27 , 5}{180} = \frac{11}{72} \left(\right. m o l \left.\right)\)
⇒ Năng lượng tối đa một người bệnh nhận được khi truyền một chai 500 mL dung dịch glucose 5% là
\(2803 , 0. \frac{11}{72} = 428 , 24 \left(\right. k J \left.\right)\).
a, Chất khử là: MnO2. Chất oxi hóa là: HCl.
b, MnO2+ 4HCl->MnCl2+ Cl2+ 2H2O
-2 ví dụ về phản ứng tỏa nhiệt:
+Đốt cháy than
+Đun nước sôi
-2 ví dụ về phản ứng thu nhiệt:
+Bỏ đá vào cốc nước thấy mát
+Phản ứng quang hợp