

Tạ Thiên Vũ
Giới thiệu về bản thân



































4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
* 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
* 4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
* 4Zn + 5H2SO4 → 4ZnSO4 + H2S + 4H2O
a) Viết phương trình nhiệt hóa học của phản ứng tạo thành Al₂O₃ từ các đơn chất bền nhất.
* Đơn chất bền nhất của nhôm là Al (ở trạng thái rắn).
* Đơn chất bền nhất của oxygen là O₂ (ở trạng thái khí).
* Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng tạo thành Al₂O₃:
* 4Al(s) + 3O₂(g) → 2Al₂O₃(s) ΔH° = -3352 kJ
Lưu ý: vì đề bài cho nhiệt tạo thành chuẩn của Al2O3 là -1676kJ/mol nên khi viết phương trình phản ứng tạo 2 mol Al2O3 thì nhân đôi giá trị đó lên.
b) Nếu lấy 7,437 L khí O₂ (ở đktc) thì lượng nhiệt phản ứng tỏa ra hay thu vào bằng bao nhiêu?
* Tính số mol O₂:
* n(O₂) = V(O₂) / 22,4 = 7,437 / 22,4 ≈ 0,332 mol
* Tính lượng nhiệt tỏa ra:
* Theo phương trình nhiệt hóa học, khi 3 mol O₂ phản ứng, lượng nhiệt tỏa ra là 3352 kJ.
* Vậy khi 0,332 mol O₂ phản ứng, lượng nhiệt tỏa ra là:
* Q = (0,332 * 3352) / 3 ≈ 370,8 kJ
* Kết luận:
* Phản ứng tỏa nhiệt.
* Lượng nhiệt tỏa ra là khoảng 370,8 kJ.
a) Khi ở nơi đông người trong không gian kín, ta cảm thấy khó thở và phải thở nhanh hơn.
* Nguyên nhân:
* Trong không gian kín, số lượng người đông dẫn đến lượng khí oxygen (O₂) trong không khí giảm dần do quá trình hô hấp của mỗi người.
* Đồng thời, lượng khí carbon dioxide (CO₂) thải ra tăng lên.
* Sự thiếu hụt oxygen và dư thừa carbon dioxide làm cho cơ thể cảm thấy khó thở.
* Để bù đắp lượng oxygen thiếu hụt, cơ thể tự động tăng nhịp thở, khiến ta thở nhanh hơn.
b) Tàn đóm đỏ bùng lên khi cho vào bình oxygen nguyên chất.
* Nguyên nhân:
* Oxygen là một chất khí có khả năng duy trì sự cháy.
* Trong không khí thông thường, oxygen chỉ chiếm khoảng 21% thể tích, nên sự cháy diễn ra với tốc độ vừa phải.
* Trong bình oxygen nguyên chất, nồng độ oxygen cao hơn rất nhiều, tạo điều kiện cho sự cháy diễn ra mạnh mẽ hơn.
* Vì thế, tàn đóm đỏ (vốn vẫn còn khả năng cháy âm ỉ) khi gặp môi trường giàu oxygen sẽ bùng lên thành ngọn lửa.
a. Tính m (khối lượng Fe)
* Viết phương trình hóa học:
* 2Fe + 6H₂SO₄ (đặc, nóng) → Fe₂(SO₄)₃ + 3SO₂ + 6H₂O
* Tính số mol SO₂:
* n(SO₂) = V(SO₂) / 22,4 = 3,36 / 22,4 = 0,15 mol
* Tính số mol Fe:
* Theo phương trình, 2 mol Fe tạo ra 3 mol SO₂.
* Vậy 0,15 mol SO₂ được tạo ra từ (0,15 * 2) / 3 = 0,1 mol Fe.
* Tính khối lượng Fe (m):
* m(Fe) = n(Fe) * M(Fe) = 0,1 * 56 = 5,6 gam
b. Tính khối lượng muối thu được
* Tính số mol Fe₂(SO₄)₃:
* Theo phương trình, 2 mol Fe tạo ra 1 mol Fe₂(SO₄)₃.
* Vậy 0,1 mol Fe tạo ra 0,1 / 2 = 0,05 mol Fe₂(SO₄)₃.
* Tính khối lượng Fe₂(SO₄)₃:
* M(Fe₂(SO₄)₃) = 56 * 2 + (32 + 16 * 4) * 3 = 400 g/mol
* m(Fe₂(SO₄)₃) = n(Fe₂(SO₄)₃) * M(Fe₂(SO₄)₃) = 0,05 * 400 = 20 gam
Vậy:
* Khối lượng Fe (m) là 5,6 gam.
* Khối lượng muối Fe₂(SO₄)₃ thu được là 20 gam.
(a) CaC2O4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → CaSO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 2CO2↑ + 8H2O
(b) 20,04 mg Ca²⁺/100 mL máu.
-82,15 kJ/mol
Fe + 2HNO₃ → Fe(NO₃)₃ + 2NO + 2H₂O.