

Nguyễn Việt Hưng
Giới thiệu về bản thân



































Phương trình phản ứng tổng hợp nhôm oxit từ nhôm và oxy:
\(4 A l \left(\right. r \left.\right) + 3 O_{2} \left(\right. k \left.\right) \rightarrow 2 A l_{2} O_{3} \left(\right. r \left.\right) \Delta H = - 1676 \&\text{nbsp};\text{kJ}/\text{mol}\)
Vì đây là phản ứng tỏa nhiệt (có \(\Delta H < 0\)), phản ứng sẽ giải phóng 1676 kJ khi 2 mol Al₂O₃ được tạo thành.
(b) Tính lượng nhiệt phản ứng tỏa ra hoặc thu vào khi lấy 7,437 L khí O₂ (ở đktc)
Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol khí chiếm 22,4 L. Do đó, số mol oxy là:
\(n \left(\right. O_{2} \left.\right) = \frac{7 , 437}{22 , 4} = 0 , 332 \&\text{nbsp};\text{mol}\)
Từ phương trình phản ứng:
- 3 mol O₂ tạo ra 1676 kJ năng lượng.
- 0,332 mol O₂ sẽ tạo ra:
\(Q = \frac{1676 \times 0 , 332}{3} = 185 , 6 \&\text{nbsp};\text{kJ}\)
Vậy lượng nhiệt tỏa ra là 185,6 kJ khi lấy 7,437 L O₂ tham gia phản ứng.
Kết luận
- Phương trình nhiệt hóa học:
\(4 A l \left(\right. r \left.\right) + 3 O_{2} \left(\right. k \left.\right) \rightarrow 2 A l_{2} O_{3} \left(\right. r \left.\right) \Delta H = - 1676 \&\text{nbsp};\text{kJ}\) - Lượng nhiệt tỏa ra khi dùng 7,437 L O₂: 185,6 kJ.
(a) Khi ở nơi đông người trong không gian kín, ta cảm thấy khó thở và phải thở nhanh hơn.
- Trong không gian kín, khi có nhiều người cùng hít thở, lượng oxy (O₂) trong không khí giảm dần do bị tiêu thụ để tạo ra năng lượng cho cơ thể.
- Đồng thời, con người thải ra nhiều khí carbon dioxide (CO₂) vào không khí. Nồng độ CO₂ cao làm giảm hiệu quả trao đổi khí trong phổi, khiến cơ thể phải tăng nhịp thở để lấy thêm oxy, gây cảm giác khó thở.
- Ngoài ra, nếu không gian không được thông gió tốt, sự tích tụ CO₂ còn có thể gây ra các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi.
(b) Tàn đóm đỏ bùng lên khi cho vào bình oxygen nguyên chất.
- Than hồng hoặc tàn đóm đỏ chứa carbon nóng đỏ (C) và một lượng nhỏ oxy từ không khí, giúp nó cháy chậm.
- Khi đưa vào bình chứa oxygen nguyên chất, lượng oxy dồi dào làm tăng tốc độ phản ứng cháy:
\(C + O_{2} \rightarrow C O_{2} + \text{nhi}ệ\text{t}\) - Nhiệt lượng lớn được giải phóng khiến tàn đóm bùng cháy mạnh mẽ hơn, sáng hơn và tỏa nhiều nhiệt hơn.
- Đây là một minh chứng cho vai trò của oxy trong việc duy trì và đẩy nhanh quá trình chá
Trong phản ứng trên, ta thấy:
- Tỷ lệ mol giữa Fe và SO₂ là 1:1.
Đề bài cho biết, khi nung m gam Fe với dung dịch H₂SO₄ dư, thu được 3,36 lít khí SO₂ (ở điều kiện tiêu chuẩn: 1 mol khí = 22,4 lít).
(a) Tính m gam Fe ban đầu
- Tính số mol SO₂ thu được:
\(n \left(\right. \text{SO}_{2} \left.\right) = \frac{V}{22 , 4 \textrm{ } \text{L}/\text{mol}} = \frac{3 , 36}{22 , 4} = 0 , 15 \textrm{ } \text{mol}\)
- Từ tỷ lệ phản ứng Fe : SO₂ = 1 : 1, số mol Fe đã tác dụng cũng bằng 0,15 mol.
- Tính khối lượng Fe:
Khối lượng mol của Fe ≈ 55,85 g/mol, nên
\(m \left(\right. \text{Fe} \left.\right) = 0 , 15 \textrm{ } \text{mol} \times 55 , 85 \textrm{ } \text{g}/\text{mol} \approx 8 , 38 \textrm{ } \text{g}\)
Vậy, m ≈ 8,38 gam.
(b) Tính khối lượng muối thu được
Trong phản ứng, sản phẩm muối là FeSO₄. Theo phương trình, 1 mol Fe tạo ra 1 mol FeSO₄, do đó số mol FeSO₄ thu được cũng là 0,15 mol.
Tính khối lượng mol của FeSO₄:
- Fe: 55,85 g/mol
- S: 32,06 g/mol
- O₄: 4 × 16,00 = 64,00 g/mol
\(M \left(\right. \text{FeSO}_{4} \left.\right) = 55 , 85 + 32 , 06 + 64 , 00 = 151 , 91 \textrm{ } \text{g}/\text{mol}\)
Khối lượng FeSO₄ thu được là:
\(m \left(\right. \text{FeSO}_{4} \left.\right) = 0 , 15 \textrm{ } \text{mol} \times 151 , 91 \textrm{ } \text{g}/\text{mol} \approx 22 , 79 \textrm{ } \text{g}\)
Kết luận
- (a) Khối lượng Fe ban đầu \(m\) ≈ 8,38 gam.
- (b) Khối lượng muối FeSO₄ thu được ≈ 22,79 gam.
Trong phản ứng trên, ta thấy:
- Tỷ lệ mol giữa Fe và SO₂ là 1:1.
Đề bài cho biết, khi nung m gam Fe với dung dịch H₂SO₄ dư, thu được 3,36 lít khí SO₂ (ở điều kiện tiêu chuẩn: 1 mol khí = 22,4 lít).
(a) Tính m gam Fe ban đầu
- Tính số mol SO₂ thu được:
\(n \left(\right. \text{SO}_{2} \left.\right) = \frac{V}{22 , 4 \textrm{ } \text{L}/\text{mol}} = \frac{3 , 36}{22 , 4} = 0 , 15 \textrm{ } \text{mol}\)
- Từ tỷ lệ phản ứng Fe : SO₂ = 1 : 1, số mol Fe đã tác dụng cũng bằng 0,15 mol.
- Tính khối lượng Fe:
Khối lượng mol của Fe ≈ 55,85 g/mol, nên
\(m \left(\right. \text{Fe} \left.\right) = 0 , 15 \textrm{ } \text{mol} \times 55 , 85 \textrm{ } \text{g}/\text{mol} \approx 8 , 38 \textrm{ } \text{g}\)
Vậy, m ≈ 8,38 gam.
(b) Tính khối lượng muối thu được
Trong phản ứng, sản phẩm muối là FeSO₄. Theo phương trình, 1 mol Fe tạo ra 1 mol FeSO₄, do đó số mol FeSO₄ thu được cũng là 0,15 mol.
Tính khối lượng mol của FeSO₄:
- Fe: 55,85 g/mol
- S: 32,06 g/mol
- O₄: 4 × 16,00 = 64,00 g/mol
\(M \left(\right. \text{FeSO}_{4} \left.\right) = 55 , 85 + 32 , 06 + 64 , 00 = 151 , 91 \textrm{ } \text{g}/\text{mol}\)
Khối lượng FeSO₄ thu được là:
\(m \left(\right. \text{FeSO}_{4} \left.\right) = 0 , 15 \textrm{ } \text{mol} \times 151 , 91 \textrm{ } \text{g}/\text{mol} \approx 22 , 79 \textrm{ } \text{g}\)
Kết luận
- (a) Khối lượng Fe ban đầu \(m\) ≈ 8,38 gam.
- (b) Khối lượng muối FeSO₄ thu được ≈ 22,79 gam.
CaC2O4+KMnO4+H2SO4→CaSO4+K2SO4+MnSO4+CO2↑+H2O
- C trong \(C_{2} O_{4}^{2 -}\) (oxalat): +3 → +4 trong \(C O_{2}\) (oxi hóa).
- Mn trong \(K M n O_{4}\): +7 → +2 trong \(M n S O_{4}\) (khử).
- Quá trình oxi hóa (C nhường electron):
\(C_{2} O_{4}^{2 -} \rightarrow 2 C O_{2} + 2 e^{-}\)
Quá trình khử (Mn nhận electron):
\(M n^{+ 7} + 5 e^{-} \rightarrow M n^{+ 2}\)
- Nhân hệ số 5 cho phương trình oxi hóa để số electron trao đổi bằng nhau:
\(5 \left(\right. C_{2} O_{4}^{2 -} \rightarrow 2 C O_{2} + 2 e^{-} \left.\right)\) \(M n^{+ 7} + 5 e^{-} \rightarrow M n^{+ 2}\)
5CaC2O4+2KMnO4+8H2SO4→5CaSO4+K2SO4+2MnSO4+10CO2+8H2
- Thể tích \(K M n O_{4}\) = 2.05 mL = \(2.05 \times 10^{- 3}\) L
- Nồng độ \(K M n O_{4}\) = \(4.88 \times 10^{- 4}\) M
- nKMnO4=C×V=(4.88×10−4)×(2.05×10−3) \(= 9.994 \times 10^{- 7} \&\text{nbsp};\text{mol}\)
- Từ phương trình:
\(5 C a C_{2} O_{4} \rightarrow 2 K M n O_{4}\) \(n_{C a C_{2} O_{4}} = \frac{5}{2} \times n_{K M n O_{4}}\) \(= \frac{5}{2} \times \left(\right. 9.994 \times 10^{- 7} \left.\right)\) \(= 2.4985 \times 10^{- 6} \&\text{nbsp};\text{mol}\)
Vì 1 mol \(C a C_{2} O_{4}\) chứa 1 mol \(C a^{2 +}\):
\(n_{C a^{2 +}} = n_{C a C_{2} O_{4}} = 2.4985 \times 10^{- 6} \&\text{nbsp};\text{mol}\)
Vì 1 mol \(C a C_{2} O_{4}\) chứa 1 mol \(C a^{2 +}\):
\(n_{C a^{2 +}} = n_{C a C_{2} O_{4}} = 2.4985 \times 10^{- 6} \&\text{nbsp};\text{mol}\)
Kết luận:
Nồng độ ion \(C a^{2 +}\) trong máu của người đó là 9.99 mg/100 mL máu.
ΔH=[(−542.83)+2(−167.16)]−(−795.0) \(\Delta H = \left[\right. - 542.83 - 334.32 \left]\right. + 795.0\) \(\Delta H = - 877.15 + 795.0\) \(\Delta H = - 82.15 \&\text{nbsp};\text{kJ}/\text{mol}\)
Biến thiên enthalpy \(\Delta H\) của quá trình hòa tan \(C a C l_{2}\) trong nước là -82.15 kJ/mol, tức là quá trình này tỏa nhiệt.
- Fe: \(0\) → +3 trong \(F e \left(\right. N O_{3} \left.\right)_{3}\) (bị oxi hóa).
- N trong HNO}_3: \(+ 5\) → +2 trong \(N O\) (bị khử).
- Quá trình oxi hóa (Fe nhường electron):
\(F e^{0} \rightarrow F e^{3 +} + 3 e^{-}\)
Quá trình khử (N nhận electron):
Số electron trao đổi là 3, đã cân bằng.
\(N^{+ 5} + 3 e^{-} \rightarrow N^{+ 2}\)
Fe+4HNO3→Fe(NO3)3+NO+2H2O
- Chất oxi hóa: \(H N O_{3}\) (chứa N có số oxi hóa +5).
- Chất khử: \(F e\) (có số oxi hóa 0).
- b,
- Mn trong KMnO₄: +7 → +2 trong \(M n S O_{4}\) (bị khử).
- Fe trong FeSO₄: +2 → +3 trong \(F e_{2} \left(\right. S O_{4} \left.\right)_{3}\) (bị oxi hóa)
- Quá trình oxi hóa (Fe nhường electron):
\(F e^{2 +} \rightarrow F e^{3 +} + 1 e^{-}\)
Quá trình khử (Mn nhận electron):
\(M n^{+ 7} + 5 e^{-} \rightarrow M n^{+ 2}\)
- Nhân hệ số 5 cho phương trình oxi hóa để số electron trao đổi bằng nhau:
\(5 F e^{2 +} \rightarrow 5 F e^{3 +} + 5 e^{-}\) \(M n^{+ 7} + 5 e^{-} \rightarrow M n^{+ 2}\)
KMnO4+5FeSO4+4H2SO4→Fe2(SO4)3+MnSO4+K2SO4+4H2O
- Chất oxi hóa: \(K M n O_{4}\) (Mn có số oxi hóa +7).
- Chất khử: \(F e S O_{4}\) (Fe có số oxi hóa +2).