Nguyễn Thị Thảo Quyên

Giới thiệu về bản thân

xin chào tôi là nguyễn thị thảo quyên
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

Ta có:
Điều kiện đề bài:

\(x^{3} + y^{3} + z^{3} = 0\)

Cần chứng minh:

\(x^{3} y^{3} + 2 y^{3} z^{3} + 3 z^{3} x^{3} \leq 0\)


Bước 1: Đặt ẩn mới
Đặt

\(X = x^{3} , Y = y^{3} , Z = z^{3}\)

Khi đó điều kiện trở thành:

\(X + Y + Z = 0\)

Và bất đẳng thức cần chứng minh là:

\(X Y + 2 Y Z + 3 Z X \leq 0\)


Bước 2: Thay \(Z = - X - Y\)
Ta có:

\(X Y + 2 Y \left(\right. - X - Y \left.\right) + 3 \left(\right. - X - Y \left.\right) X \leq 0\) \(X Y - 2 X Y - 2 Y^{2} - 3 X^{2} - 3 X Y \leq 0\)

Gom nhóm hệ số của \(X Y\):

\(\left(\right. 1 - 2 - 3 \left.\right) X Y - 2 Y^{2} - 3 X^{2} \leq 0\) \(- 4 X Y - 2 Y^{2} - 3 X^{2} \leq 0\)


Bước 3: Chuyển vế và biến đổi
Bất đẳng thức trên tương đương:

\(3 X^{2} + 4 X Y + 2 Y^{2} \geq 0\)


Bước 4: Phân tích thành bình phương
Ta có:

\(3 X^{2} + 4 X Y + 2 Y^{2} = \left(\right. X + Y \left.\right)^{2} + 2 \left(\right. X + Y \left.\right)^{2} + X^{2} (\text{c} \overset{ˋ}{\hat{\text{a}}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{ki}ể\text{m}\&\text{nbsp};\text{tra}\&\text{nbsp};\text{l}ạ\text{i}\&\text{nbsp};\text{c} \overset{ˊ}{\text{a}} \text{ch}\&\text{nbsp};\text{t} \overset{ˊ}{\text{a}} \text{ch})\)

Thực tế, ta viết lại:

\(3 X^{2} + 4 X Y + 2 Y^{2} = \left(\right. X - Y \left.\right)^{2} + 2 \left(\right. X + Y \left.\right)^{2}\)

Kiểm tra:

  • \(\left(\right. X - Y \left.\right)^{2} = X^{2} - 2 X Y + Y^{2}\)
  • \(2 \left(\right. X + Y \left.\right)^{2} = 2 \left(\right. X^{2} + 2 X Y + Y^{2} \left.\right) = 2 X^{2} + 4 X Y + 2 Y^{2}\)
    Cộng lại: \(X^{2} - 2 X Y + Y^{2} + 2 X^{2} + 4 X Y + 2 Y^{2} = 3 X^{2} + 2 X Y + 3 Y^{2}\) → chưa khớp, vậy cần cách tách khác.

Bước 5: Cách khác – dùng định thức
Vì đây là biểu thức bậc hai đối với \(X , Y\), ta có:

\(3 X^{2} + 4 X Y + 2 Y^{2}\)

Là dạng toàn phương khi:

\(\Delta = 4^{2} - 4 \cdot 3 \cdot 2 = 16 - 24 = - 8 < 0\)

Hệ số \(a = 3 > 0\) nên biểu thức này luôn dương với mọi \(X , Y\) khác 0.


Bước 6: Kết luận
Do \(3 X^{2} + 4 X Y + 2 Y^{2} \geq 0\) luôn đúng, nên:

\(X Y + 2 Y Z + 3 Z X \leq 0\)

luôn đúng.

Dọc theo chiều dài, ta trồng được:

\(5.5 : \frac{1}{4} = 22\) (khóm hoa)

Dọc theo chiều rộng, ta trồng được:

\(3 , 75 : \frac{1}{4} = 15\) (khóm hoa)

Như vậy, số khóm hoa trồng được dọc theo hai cạnh của mảnh vườn là:

\(\left[\right. \left(\right. 22 + 15 \left.\right) . 2 \left]\right. - 4 = 70\) (khóm hoa)

Đáp số: 4 khóm hoa

a) \(\&\text{nbsp}; \frac{1}{5} + \frac{4}{5} : x = 0 , 75\)

\(\&\text{nbsp}; \frac{1}{5} + \frac{4}{5} : x = \frac{3}{4}\)

\(\frac{4}{5} : x = \frac{3}{4} - \frac{1}{5}\)

\(\frac{4}{5} : x = \frac{11}{20}\)

\(x = \frac{16}{11}\);

b) \(x + \frac{1}{2} = 1 - x\)

 \(2 x = 1 - \frac{1}{2}\)

 \(2 x = \frac{1}{2}\)

 \(x = \frac{1}{4}\).

a) \(\frac{2}{3} \cdot \frac{5}{4} - \frac{3}{4} \cdot \frac{2}{3} = \frac{2}{3} \cdot \left(\right. \frac{5}{4} - \frac{3}{4} \left.\right) = \frac{2}{3} \cdot \frac{1}{2} = \frac{1}{3}\);
b) \(2 \cdot \left(\left(\right. \frac{- 3}{2} \left.\right)\right)^{2} - \frac{7}{2} = 2 \cdot \frac{9}{4} - \frac{7}{2} = \frac{9}{2} - \frac{7}{2} = 1\);
c) \(- \frac{3}{4} \cdot 5 \frac{3}{13} - 0 , 75 \cdot \frac{36}{13} = - \frac{3}{4} \cdot 5 \frac{3}{13} - \frac{3}{4} \cdot \frac{36}{13}\)
\(= - \frac{3}{4} \left(\right. 5 \frac{3}{13} + \frac{36}{13} \left.\right)\)
\(= - \frac{3}{4} \cdot 8 = - 6\).

a) \(A = \left[\right. \frac{2}{7} \left(\right. \frac{1}{4} - \frac{1}{3} \left.\right) \left]\right. : \left[\right. \frac{2}{7} \left(\right. \frac{1}{3} - \frac{2}{5} \left.\right) \left]\right. = \left(\right. \frac{1}{4} - \frac{1}{3} \left.\right) : \left(\right. \frac{1}{3} - \frac{2}{5} \left.\right) = 1 \frac{1}{4}\).
b) \(B = \frac{\frac{3}{4} \left(\right. \frac{1}{5} - \frac{2}{7} - \frac{1}{3} + \frac{2}{7} \left.\right)}{\frac{1}{5} \left(\right. \frac{2}{7} + \frac{1}{3} \left.\right) - \frac{1}{3} \left(\right. \frac{2}{7} + \frac{1}{3} \left.\right)} = \frac{\frac{3}{4} \left(\right. \frac{1}{5} - \frac{1}{3} \left.\right)}{\left(\right. \frac{1}{5} - \frac{1}{3} \left.\right) \left(\right. \frac{2}{7} + \frac{1}{3} \left.\right)} = 1 \frac{11}{52}\).

a) \(A = \frac{3}{5} . \&\text{nbsp}; \frac{6}{7} + \frac{3}{7} . \&\text{nbsp}; \frac{3}{5} - \frac{2}{7} . \&\text{nbsp}; \frac{3}{5}\)
\(= \frac{3}{5} \cdot \left(\right. \frac{6}{7} + \frac{3}{7} - \frac{2}{7} \left.\right) = \frac{3}{5}\)
b) \(\&\text{nbsp}; B = \left(\right. - 13 \cdot \frac{2}{5} + \frac{- 2}{9} \cdot \frac{2}{5} + \frac{2}{5} \cdot \frac{11}{9} \left.\right) \cdot \frac{5}{2}\)
\(= \left(\right. - 13 - \frac{2}{9} + \frac{11}{9} \left.\right) \cdot \frac{2}{5} \cdot \frac{5}{2} = - 13 + \left(\right. \frac{11}{9} - \frac{2}{9} \left.\right) = - 12.\)
c) \(C = \left(\right. \frac{- 4}{5} + \frac{5}{7} \left.\right) \cdot \frac{3}{2} + \left(\right. \frac{- 1}{5} + \frac{2}{7} \left.\right) \cdot \frac{3}{2} = \left(\right. \frac{- 4}{5} + \frac{5}{7} + \frac{- 1}{5} + \frac{2}{7} \left.\right) \cdot \frac{3}{2} = \left(\right. \left(\right. \frac{- 4}{5} + \frac{- 1}{5} \left.\right) + \left(\right. \frac{5}{7} + \frac{2}{7} \left.\right) \left.\right) \cdot \frac{3}{2} = 0.\)
d) \(D = \frac{4}{9} : \left(\right. \frac{1}{15} - \frac{10}{15} \left.\right) + \frac{4}{9} : \left(\right. \frac{2}{22} - \frac{5}{22} \left.\right)\)
\(= \frac{4}{9} : \frac{- 3}{5} + \frac{4}{9} : \frac{- 3}{22} = \frac{4}{9} \cdot \frac{- 5}{3} + \frac{4}{9} . \&\text{nbsp}; \frac{- 22}{3}\)
\(= \frac{4}{9} \cdot \left(\right. \frac{- 5}{3} + \frac{- 22}{3} \left.\right) = \frac{4}{9} . \&\text{nbsp}; \frac{- 27}{3} = - 4.\)

a) \(P = \frac{2}{3} + \frac{1}{4} + \frac{3}{5} - \frac{7}{45} + \frac{5}{9} + \frac{1}{12} + \frac{1}{35}\) \(= \left(\right. \frac{2}{3} + \frac{1}{4} + \frac{1}{12} \left.\right) + \left(\right. \frac{5}{9} - \frac{7}{45} \left.\right) + \frac{3}{5} + \frac{1}{35} = 1 + \frac{4}{5} + \frac{3}{5} + \frac{1}{35} = 2 \frac{1}{35}\).

(Chú ý: ta gói các số hạng có mẫu dễ quy đồng hơn với nhau.)
b) \(Q = \left(\right. 5 - 6 - 2 \left.\right) + \left(\right. - \frac{3}{4} - \frac{7}{4} + \frac{5}{4} \left.\right) + \left(\right. \frac{1}{5} + \frac{8}{5} - \frac{16}{5} \left.\right) = - \left(\right. 3 + \frac{5}{4} + \frac{7}{5} \left.\right)\) \(= - \&\text{nbsp}; \frac{113}{20}\).

​​Áp dụng quy tắc dấu ngoặc để phá ngoặc, rồi áp dụng các tính chất giao hoán và kểt hơp, ta có
a) \(A = \left(\right. \frac{1}{3} + \frac{2}{3} \left.\right) - \left(\right. \frac{8}{15} + \frac{7}{15} \left.\right) + \left(\right. \frac{- 1}{7} + 1 \frac{1}{7} \left.\right) = 1 - 1 + 1 = 1\);
b) \(B = \left(\right. 0.25 - 1 \frac{1}{4} \left.\right) + \left(\right. \frac{3}{5} + \frac{2}{5} \left.\right) - \frac{1}{8}\)
\(= \left(\right. \frac{1}{4} - 1 - \frac{1}{4} \left.\right) + 1 - \frac{1}{8} = \frac{- 1}{8}\).

H Nguyễn Hoàng Minh Thư ơi đầu tiên bạn học bài nhiều vào cho đến khi bạn lên đại kiện tướng thì ấn vào tìm kiếm xong gi từ "tặng xu" xong cái người ta ra xu rồi bạn nhận