

Vũ Duy Quang
Giới thiệu về bản thân



































Để sản xuất 4 tấn nhôm (Al) từ quặng bauxite chứa 48% Al₂O₃, ta cần tính lượng quặng cần dùng với hiệu suất 95%.
Phương trình điện phân:
2Al_2O_3 \rightarrow 4Al + 3O_2
Từ phương trình, 102 tấn Al₂O₃ tạo ra 54 tấn Al, vậy để sản xuất 4 tấn Al, cần:
\frac{102}{54} \times 4 = 7.56 \text{ tấn Al}_2O_3
Do hiệu suất 95%, lượng Al₂O₃ thực tế cần:
\frac{7.56}{0.95} = 7.95 \text{ tấn}
Quặng chứa 48% Al₂O₃, nên khối lượng quặng cần:
\frac{7.95}{0.48} = 16.57 \text{ tấn}
1. 2NaCl + CaCO_3 → Na_2CO_3 + CaCl_2
2. Na_2CO_3 + CO_2 + H_2O → 2NaHCO_3
Để tinh chế bạc từ hỗn hợp bột Ag, Cu và Al, ta có thể tận dụng sự khác nhau về tính chất hóa học của các kim loại này, đặc biệt là tính khử của chúng. Quy trình gồm hai bước chính: hòa tan tạp chất và kết tủa bạc tinh khiết.
Liên kết kim loại được hình thành do sự tương tác giữa các ion kim loại dương (cation) và các electron tự do chuyển động trong mạng tinh thể kim loại.
Phân tích bài toán
• Nước muối bão hòa ban đầu có nồng độ 300 g/L NaCl.
• Sau quá trình điện phân, nước muối nghèo còn 220 g/L NaCl.
• Lượng NaCl đã tiêu thụ trong mỗi lít dung dịch:
300 - 220 = 80 \text{ g NaCl}
• Phản ứng điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn:
2NaCl + 2H_2O → 2NaOH + H_2 + Cl_2
→ Tỉ lệ mol: 2 mol NaCl tạo ra 2 mol NaOH (1:1).
• Khối lượng mol:
M_{\text{NaCl}} = 58.5 \text{ g/mol}, \quad M_{\text{NaOH}} = 40 \text{ g/mol}
• Số mol NaCl tiêu thụ trong 1 L nước muối:
n_{\text{NaCl}} = \frac{80}{58.5} \approx 1.37 \text{ mol}
• Số mol NaOH tạo thành (hiệu suất 100%):
n_{\text{NaOH}} = 1.37 \text{ mol}
• Khối lượng NaOH thu được (hiệu suất 100%):
m_{\text{NaOH}} = 1.37 \times 40 = 54.8 \text{ g}
Tính lượng NaOH thực tế (hiệu suất 80%)
m_{\text{NaOH thực tế}} = 54.8 \times 0.8 = 43.84 \text{ g}
Kết luận
→ Mỗi lít nước muối bão hòa ban đầu có thể sản xuất được 43.84 g NaOH với hiệu suất 80%.
Dung dịch,Phản ứng xảy ra,Phương trình hóa học
AlCl₃,Không,-
CuSO₄,Có,Fe + CuSO₄ → FeSO₄ + Cu
Fe₂(SO₄)₃,Không,-
AgNO₃,Có,Fe + 2AgNO₃ → Fe(NO₃)₂ + 2Ag
KCl,Không,-
Pb(NO₃)₂,Có,Fe + Pb(NO₃)₂ → Fe(NO₃)₂ + Pb
Gang là hợp kim của sắt (Fe) với cacbon (C) và một số nguyên tố khác. Hàm lượng cacbon trong gang từ 2,1% đến 6,6%. Ngoài cacbon, gang còn chứa các nguyên tố khác với hàm lượng khác nhau
Thép:
Thép là hợp kim của sắt (Fe) với cacbon (C) có hàm lượng dưới 2,1% (thường từ 0,02% - 2,1%). Ngoài cacbon, thép còn chứa các nguyên tố khác giúp cải thiện tính chất vật lý và cơ học