

Hoàng Duy Phong
Giới thiệu về bản thân



































Phùng Ký Tài (冯骥才
Thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin đóng vai trò rất quan trọng, giúp:
- Tự động hóa công việc → giảm bớt sức lao động cho con người.
- Tiết kiệm thời gian và năng lượng.
- Tăng độ chính xác, an toàn và tiện lợi trong sinh hoạt hằng ngày.
- Giúp cuộc sống trở nên thông minh và hiện đại hơn.
- Máy giặt thông minh
→ Có bộ xử lí giúp tự động điều chỉnh lượng nước, thời gian giặt, tốc độ vắt theo khối lượng và loại quần áo, giúp giặt hiệu quả và tiết kiệm điện nước. - Điện thoại thông minh
→ Có bộ xử lí giúp thiết bị thực hiện hàng loạt chức năng: gọi điện, chụp ảnh, tra cứu thông tin, điều khiển thiết bị khác,… một cách nhanh chóng và chính xác.
Đồng hồ thông minh hoặc điện thoại thông minh có khả năng tự điều chỉnh độ sáng màn hình là nhờ:
1. Có cảm biến ánh sáng
- Thiết bị được trang bị cảm biến ánh sáng ở mặt trước.
- Cảm biến này phát hiện cường độ ánh sáng xung quanh (sáng hay tối).
2. Có bộ xử lí thông tin
- Khi cảm biến báo rằng môi trường đang thiếu sáng, bộ xử lí sẽ tự động ra lệnh giảm độ sáng màn hình để:
- Bảo vệ mắt người dùng khi nhìn vào màn hình trong bóng tối.
- Tiết kiệm pin vì không cần độ sáng cao.
Ngược lại, khi ở nơi có ánh sáng mạnh (ngoài trời), bộ xử lí sẽ tăng độ sáng màn hình để người dùng nhìn rõ hơn.
Tiêu chí | Thiết bị điện tử thông thường | Thiết bị thông minh có gắn bộ xử lí thông tin |
---|---|---|
Khả năng xử lí thông tin | Không có hoặc rất hạn chế, chỉ hoạt động theo cơ chế cơ bản | Có bộ xử lí , xử lí thông tin và đưa ra hành động phù hợp |
Tính tự động | Phụ thuộc vào điều khiển trực tiếp của con người | Có thể tự hoạt động nhờ các chương trình đã được lập trình sẵn |
Mức độ thông minh | Thấp – chỉ làm được những việc đơn giản | Cao – có thể phản ứng theo môi trường và tình huống |
Khả năng tiết kiệm năng lượng | Không tối ưu | Tối ưu tốt hơn nhờ tự điều chỉnh theo điều kiện sử dụng |
Ví dụ minh họa:
- Quạt điện thông thường:
– Người dùng phải bật/tắt bằng tay, quạt quay đều với tốc độ đã chọn.
→ Đây là thiết bị điện tử không có bộ xử lí. - Quạt thông minh có cảm biến nhiệt độ:
– Tự động tăng tốc khi trời nóng, giảm tốc khi trời mát, hoặc tắt khi không có người trong phòng.
→ Nhờ bộ xử lí thông tin, thiết bị hoạt động tự động và tiết kiệm điện hơn.
Ví dụ: Điều hòa nhiệt độ tự động điều chỉnh nhiệt độ phòng
Trong một căn phòng có gắn điều hòa thông minh, bộ xử lí thông tin được lập trình để:
- Cảm nhận nhiệt độ trong phòng thông qua cảm biến nhiệt.
- Nếu nhiệt độ quá nóng hoặc quá lạnh, bộ xử lí tự động bật hoặc điều chỉnh điều hòa để làm mát/ấm phù hợp.
- Khi nhiệt độ đã đạt mức mong muốn, bộ xử lí sẽ giảm công suất hoặc tắt máy lạnh tạm thời để tiết kiệm điện năng.
Thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin (hay còn gọi là bộ vi xử lý) có thể tự động thực hiện một số hành động mà không cần con người điều khiển trực tiếp là vì:
Giải thích:
Bộ xử lí thông tin giống như “bộ não” của thiết bị. Nó được lập trình sẵn bằng các lệnh (chương trình), giúp thiết bị:
- Tiếp nhận dữ liệu từ cảm biến hoặc môi trường (ví dụ: nhiệt độ, ánh sáng, chuyển động…),
- Xử lý dữ liệu đó theo các quy tắc được lập trình,
- Sau đó tự động đưa ra hành động phù hợp, không cần người điều khiển trực tiếp từng bước.
➡ Nhờ có bộ xử lí, thiết bị có thể hoạt động thông minh, chính xác và nhanh chóng.
Ví dụ minh họa:
- Máy giặt tự động:
- Khi người dùng chọn chế độ giặt, bộ xử lí điều khiển các quá trình như: cấp nước, quay lồng giặt, xả nước và vắt khô → tất cả diễn ra tự động mà không cần can thiệp từng bước.
- Đèn cảm biến bật tắt tự động:
- Khi có người đi qua, cảm biến chuyển động phát hiện → gửi tín hiệu đến bộ xử lí → đèn tự bật. Khi không có người một thời gian → đèn tự tắt.
1. Xác định mục tiêu giới thiệu
- Giới thiệu để làm gì? (tuyên dương thành tích, tuyên truyền thể thao, thuyết trình,...)
- Cho ai nghe? (bạn học sinh, thầy cô, người lớn,...)
➡Từ đó chọn thông tin ngắn gọn – dễ hiểu – ấn tượng.
2. Chọn lọc các nội dung chính nên có
Nên chọn những thông tin như:
Thành tích tổng thể ấn tượng
- Việt Nam từng xếp thứ mấy toàn đoàn.
- Số huy chương vàng gần nhất (ví dụ SEA Games 32: 136 HCV, đứng đầu bảng).
Môn thể thao nổi bật
- Ví dụ: Điền kinh, võ thuật (Vovinam, Karatedo,...), bơi lội, bóng đá nam/nữ.
Nhân vật tiêu biểu
- Vận động viên giành nhiều huy chương hoặc lập kỷ lục (VD: Nguyễn Thị Oanh – điền kinh).
Những dấu ấn đặc biệt
- Lần đầu Việt Nam tổ chức SEA Games.
- Việt Nam dẫn đầu bảng tổng sắp huy chương.
- Những kỳ SEA Games có bước tiến vượt bậc.
Câu hỏi 1: So sánh thế năng trọng trường của các vật A, B, C, D
Thế năng trọng trường (gọi tắt là thế năng) của một vật được xác định bởi công thức:
\(W_{t} = m g h\)
Trong đó:
- \(m\): khối lượng (kg)
- \(g\): gia tốc trọng trường (lấy \(g = 10 \textrm{ } \text{m}/\text{s}^{2}\))
- \(h\): độ cao so với mốc thế năng (ở đây là mặt đất)
Tính từng vật:
- Vật A:
\(W_{t A} = 2 \cdot 10 \cdot 3 = 60 \textrm{ } \text{J}\) - Vật B:
(Cũng ở độ cao 3m, khối lượng bằng A, đang chuyển động – chỉ xét thế năng, không liên quan tới chuyển động → dùng cùng công thức)
\(W_{t B} = 2 \cdot 10 \cdot 3 = 60 \textrm{ } \text{J}\) - Vật C:
\(W_{t C} = 1 \cdot 10 \cdot 3 = 30 \textrm{ } \text{J}\) - Vật D:
\(W_{t D} = 3 \cdot 10 \cdot 2 = 60 \textrm{ } \text{J}\)
So sánh:
- \(W_{t A} = W_{t B} = W_{t D} = 60 \textrm{ } \text{J}\)
- \(W_{t C} = 30 \textrm{ } \text{J}\)
Vậy:
\(W_{t A} = W_{t B} = W_{t D} > W_{t C}\)
Câu hỏi 2: Tại sao vật đứng yên lại có g = 10 m/s²?
→ g = 10 m/s² là gia tốc trọng trường – là một hằng số vật lý của Trái Đất, không phụ thuộc vào việc vật chuyển động hay đứng yên.
- Dù vật đứng yên hay chuyển động, trọng lực tác dụng lên nó vẫn tồn tại → vẫn có thế năng.
- Thế năng trọng trường chỉ phụ thuộc vào khối lượng và độ cao, không phụ thuộc vào chuyển động.
-8
a) A = \(\sqrt{36} . \left(\right. 3 \sqrt{4} - \sqrt{\frac{1}{9}} \left.\right) + 2\)
= \(6. \left(\right. 3.2 - \frac{1}{3} \left.\right) + 2\)
= \(36 - 2 + 2 = 36.\)
b) B = \(\sqrt{\frac{1}{9} + \frac{1}{16}}\)
= \(\sqrt{\frac{9 + 16}{9.16}}\)
= \(\sqrt{\frac{5^{2}}{3^{2} . 4^{2}}}\)
= \(\frac{5}{12}\).
c) C = \(\left(\right. \sqrt{\frac{1}{9}} \&\text{nbsp}; + \sqrt{\frac{25}{36}} \&\text{nbsp}; - \sqrt{\frac{49}{81}} \left.\right) : \sqrt{\frac{441}{324}}\)
= \(\left(\right. \frac{1}{3} + \frac{5}{6} - \frac{7}{9} \left.\right) : \sqrt{\frac{2 1^{2}}{1 8^{2}}}\)
= \(\frac{7}{18} : \frac{7}{6}\)
= \(\frac{1}{3}\).
d) \(\sqrt{\left(\left(\right. \frac{- 2}{5} \left.\right)\right)^{2}} + \sqrt{1 , 44} - \sqrt{256}\)
= \(\frac{2}{5} + 1 , 2 - 16\)
= \(- \frac{72}{5}\).