Hồ Ngọc Cẩm Tú

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Hồ Ngọc Cẩm Tú
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

Triều Lý: 

   1.Định đô ở Thăng Long.

   2.Kháng chiến chống Tống.

   3.Lập Văn Miếu - Quốc Tử Giám.

   4.Lý Thường Kiệt, Lý Công Uẩn (những nhân vật lịch sử tiêu biểu).

Triều Trần:

   1.Kháng chiến chống quân Mông - Nguyên.

   2.Chiến thắng Bạch Đằng.

   3.Trần Quốc Tuấn, Trần Nhân Tông, Nguyên phi Ỷ Lan, Nguyễn Hiền, Chu Văn An (những nhân vật lịch sử tiêu biểu).

 

 

Triều Lý: 

   1.Định đô ở Thăng Long.

   2.Kháng chiến chống Tống.

   3. Lập Văn Miếu - Quốc Tử Giám.

   4.Lý Thường Kiệt, Lý Công Uẩn (những nhân vật lịch sử tiêu biểu).

Triều Trần:

   1.Kháng chiến chống quân Mông - Nguyên.

   2.Chiến thắng Bạch Đằng.

   3.Trần Quốc Tuấn, Trần Nhân Tông, Nguyên phi Ỷ Lan, Nguyễn Hiền, Chu Văn An (những nhân vật lịch sử tiêu biểu).

 

 

1. Thời gian: 40 - 43.

Tên cuộc đấu tranh: Hai Bà Trưng.

Ý nghĩa: cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng đã chứng tỏ tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân ta, tạo tiền đề cho việc khôi phục nền độc lập , tự chủ của nước nhà sau này.

Thời gian: 248.

Tên cuộc đấu tranh: Bà Triệu.

Ý nghĩa: thể hiện tinh thần yêu nước, dũng cảm của người phụ nữ Việt Nam.

Thời gian: 542 - 602.

Tên cuộc đấu tranh: Lý Bí.

Ý nghĩa: cuộc khởi nghĩa của Lý Bí thể hiện lòng yêu nước , khẳng định sự trưởng thành về ý thức đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta.

Thời gian: 713 - 722.

Tên cuộc đấu tranh: Mai Thúc Loan.

Ý nghĩa: chống lại ác đô hộ của nhà Đường, thể hiện sức sống mãnh liệt của dân tộc.

Thời gian:766 - 779.

Tên cuộc đấu tranh: Phùng Hưng.

Ý nghĩa: thể hiện ý chí kiên cường,không chịu bất khuất trước kẻ thù.

Thời gian: 905.

Tên cuộc đấu tranh: khúc thừa Dụ.

Ý nghĩa: giành quyền tự chủ cho đất nước,đặt nền móng cho sự thống nhất sao này.

Thời gian: 938.

Tên cuộc đấu tranh: Ngô Quyền.

Ý nghĩa: Chấm dứt hoàn toàn ách đô hộ của phong kiến phương Bắc,Mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc.

 

 

 

1. Tên nhà nước: Văn Lang.

Địa bàn chủ yếu: Bắc bộ và Bắc Trung Bộ.

Hiện vật/công trình tiêu biểu: Trống đồng Đông Sơn.

2. Tên nhà nước: Âu Lạc.

Địa bàn chủ yếu: Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

Hiện vật/ công trình tiêu biểu: Nỏ Thần.

3. Tên Nhà nước: Vương Quốc Phù Nam.

Địa bàn chủ yếu: Nam Bộ.

Hiện vật/ công trình tiêu biểu: Tượng phật Bình Hòa.

4.Tên nhà nước: vương quốc Chăm-Pa.

Địa bàn chủ yếu: miền Trung.

Hiện vật/công trình tiêu biểu: tháp Chăm.

Vị trí địa lí: 

1.Nằm ở khu vực Đông Nam Á thuộc châu Á.

2. Có chung đường biên giới với Trung Quốc,Lào,Cam-pu-chia trên đất liền.

3. Vùng biển thuộc Biển Đông giáp với vùng biển của nhiều quốc gia.

Phạm vi lãnh thổ và đơn vị hành chính:

1. Lãnh thổ bao gồm vùng đất,vùng biển.

2. Phần đất liền có dạng chữ S,hẹp ngang và kéo dài theo chiều Bắc-Nam.

3.Việt Nam có 36 tỉnh,thành phố trực thuộc trung ương.

Đặc điểm địa hình:

1.Đồi núi chiếm 3 phần 4 diện tích,chủ yếu đồi núi thấp.

2. Đồng bằng chiếm 1 phần 4 diện tích, địa hình thấp và tương đối bằng phẳng.

Đặc điểm khí hậu:

1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

2. Nhiệt độ trung bình trên cả nước điều lớn hơn 20⁰C,trừ vùng núi.

3. Lượng mưa lớn, có hai mùa gió chín: gió mùa đông và gió mùa hạ.

4. Khí hậu khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam.