

NGUYỄN THỊ THU HIỀN
Giới thiệu về bản thân



































a) Phương trình nhiệt hóa học:
b) Tính lượng nhiệt tỏa ra:
• Số mol :
• Theo PTHH, mol giải phóng 1676 kJ năng lượng.
• Nhiệt tỏa ra:
→ Lượng nhiệt tỏa ra: kJ.
a) Khi ở nơi đông người trong không gian kín, ta cảm thấy khó thở và phải thở nhanh hơn.
• Trong không gian kín, nhiều người cùng hô hấp làm giảm lượng O₂ và tăng lượng CO₂ trong không khí.
• Khi nồng độ O₂ giảm, cơ thể không nhận đủ oxy để cung cấp cho tế bào, dẫn đến cảm giác khó thở.
• Nồng độ CO₂ tăng cao kích thích trung tâm hô hấp ở não, làm tăng nhịp thở để cơ thể cố gắng lấy thêm oxy và thải CO₂.
b) Tàn đóm đỏ bùng lên khi cho vào bình oxygen nguyên chất.
• Than đỏ hoặc tàn đóm đang cháy âm ỉ trong không khí do nồng độ O₂ chỉ khoảng 21%.
• Khi đưa vào bình chứa O₂ nguyên chất (100%), tốc độ phản ứng cháy của carbon với O₂ tăng mạnh theo phương trình:
• Vì lượng O₂ dồi dào hơn, quá trình cháy xảy ra nhanh hơn và mạnh hơn, khiến tàn đóm bùng lên thành ngọn lửa sáng rực.
a. Tính khối lượng sắt (m)
Viết phương trình phản ứng:
• Xác định số mol :
• Từ PTHH, tỉ lệ , nên số mol Fe tham gia phản ứng:
• Tính khối lượng Fe:
b. Tính khối lượng muối thu được
Muối thu được là .
• Từ PTHH, số mol tạo thành:
• Khối lượng muối:
• Molar mass g/mol
1. NH₃ + O₂ → NO + H₂O
• Xác định sự thay đổi số oxi hóa:
• N trong NH₃: -3 → N trong NO: +2 (mất 5e)
• O trong O₂: 0 → O trong H₂O: -2 (nhận 2e mỗi nguyên tử O)
• Viết quá trình trao đổi electron:
• N: -3 → +2 (mất 5e)
• O₂: 0 → -2 (mỗi O nhận 2e, cả O₂ nhận 4e)
• Quy đồng số e trao đổi (LCM của 5 và 4 là 20):
• 4NH₃ → 4NO (4 × 5e = 20e)
• 5O₂ → 10O trong H₂O (5 × 4e = 20e)
• Cân bằng phương trình:
4NH₃ + 5O₂ → 4NO + 6H₂O
2. Cu + HNO₃ → Cu(NO₃)₂ + NO + H₂O
• Xác định sự thay đổi số oxi hóa:
• Cu: 0 → +2 (mất 2e)
• N trong HNO₃: +5 → +2 (nhận 3e)
• Quy đồng số e trao đổi (LCM của 2 và 3 là 6):
• 3Cu → 3Cu²⁺ (3 × 2e = 6e)
• 2N⁺⁵ → 2N⁺² (2 × 3e = 6e)
• Cân bằng phương trình:
3Cu + 8HNO₃ → 3Cu(NO₃)₂ + 2NO + 4H₂O
3. Mg + HNO₃ → Mg(NO₃)₂ + NH₄NO₃ + H₂O
• Xác định sự thay đổi số oxi hóa:
• Mg: 0 → +2 (mất 2e)
• N trong HNO₃: +5 → -3 (trong NH₄⁺, nhận 8e)
• Quy đồng số e trao đổi (LCM của 2 và 8 là 8):
• 4Mg → 4Mg²⁺ (4 × 2e = 8e)
• 1N⁺⁵ → 1N⁻³ (1 × 8e = 8e)
• Cân bằng phương trình:
4Mg + 10HNO₃ → 4Mg(NO₃)₂ + NH₄NO₃ + 3H₂O
4. Zn + H₂SO₄ → ZnSO₄ + H₂S + H₂O
• Xác định sự thay đổi số oxi hóa:
• Zn: 0 → +2 (mất 2e)
• S trong H₂SO₄: +6 → -2 (nhận 8e)
• Quy đồng số e trao đổi (LCM của 2 và 8 là 8):
• 4Zn → 4Zn²⁺ (4 × 2e = 8e)
• 1S⁺⁶ → 1S⁻² (1 × 8e = 8e)
• Cân bằng phương trình:
4Zn + 10H₂SO₄ → 4ZnSO₄ + H₂S + 4H₂O
Vậy các phương trình hóa học đã được cân bằng bằng phương pháp thăng bằng electron như sau:
1. 4NH₃ + 5O₂ → 4NO + 6H₂O
2. 3Cu + 8HNO₃ → 3Cu(NO₃)₂ + 2NO + 4H₂O
3. 4Mg + 10HNO₃ → 4Mg(NO₃)₂ + NH₄NO₃ + 3H₂O
4. 4Zn + 10H₂SO₄ → 4ZnSO₄ + H₂S + 4H₂O