

PHẠM TRUNG ĐOÀN
Giới thiệu về bản thân



































1) Bảng tần số và bảng tần số tương đối cho dữ liệu cỡ giày của các bạn nam khối 9 trong trường.
Cỡ giày |
3636 |
3737 |
3838 |
3939 |
4040 |
|
Tần số |
2828 |
3737 |
3030 |
1010 |
1515 |
N=120N=120 |
Tần số tương đối |
23,3%23,3% |
30,8%30,8% |
25%25% |
8,4%8,4% |
12,5%12,5% |
N=100%N=100% |
2) Gọi số cần tìm là a1a2a3a4‾a1a2a3a4 trong đó ai∈N,ai∈N, 0≤ai ≤9,a1≠00≤ai ≤9,a1=0 là các chữ số.
Chọn a1a1 có 99 cách.
Chọn a2a2 có 99 cách.
Chọn a3a3 có 88 cách.
Chọn a4a4 có 77 cách.
Số cách chọn là 9.9.8.7=45369.9.8.7=4536 cách.
Vậy số phần tử của không gian mẫu là 45364536.
Không gian mẫu của phép thử là:
Ω
=
⎧
⎪
⎨
⎪
⎩
(
1
,
2
)
;
(
1
,
3
)
;
(
1
,
4
)
;
(
2
,
1
)
;
(
2
,
3
)
;
(
2
,
4
)
;
(
3
,
1
)
;
(
3
,
2
)
;
(
3
,
4
)
;
(
4
,
1
)
;
(
4
,
2
)
;
(
4
,
3
)
⎫
⎪
⎬
⎪
⎭
Ω
=
{
(
1
,
2
)
;
(
1
,
3
)
;
(
1
,
4
)
;
(
2
,
1
)
;
(
2
,
3
)
;
(
2
,
4
)
;
(
3
,
1
)
;
(
3
,
2
)
;
(
3
,
4
)
;
(
4
,
1
)
;
(
4
,
2
)
;
(
4
,
3
)
}
Số các kết quả có thể xảy ra (số phần tử của không gian mẫu) là
n
(
Ω
)
=
12
𝑛
(
Ω
)
=
12
.
Gọi A là biến cố "Lấy được 2 viên bi mà tổng hai số trên hai viên bi đó là số lẻ".
Số kết quả thuận lợi của biến cố A là
n
(
A
)
=
8
𝑛
(
𝐴
)
=
8
.
Xác suất của biến cố A là
P
(
A
)
=
n
(
A
)
n
(
Ω
)
=
8
12
=
2
3
𝑃
(
𝐴
)
=
𝑛
(
𝐴
)
𝑛
(
Ω
)
=
8
12
=
2
3
a) Tần số tương đối của các nhóm [10; 20), [20; 30), [30; 40), [40; 50] lần lượt là:
f1=8⋅10060%≈13,33%;f1=8⋅10060%≈13,33%;f2=18⋅10060%=30%;f2=18⋅10060%=30%;
f3=24⋅10060%=40%;f3=24⋅10060%=40%;f4=10⋅10060%≈16,67%.f4=10⋅10060%≈16,67%.
b) Bảng tần số tương đối ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm đó như sau:
Nhóm |
[10; 20) |
[20; 30) |
[30; 40) |
[40; 50] |
Cộng |
Tần số tương đối (%) |
13,33 |
30 |
40 |
16,67 |
100 |
c) Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm ở dạng biểu đồ cột của mẫu số liệu ghép nhóm trên là:
Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu ghép nhóm trên là: