

PHẠM TRUNG ĐOÀN
Giới thiệu về bản thân



































a)
- Yếu tố đã cho của bài toán: 3 số a, b, c.
- Yêu cầu cần đạt: Giá trị trung bình cộng của 3 số a, b, c.
b) Sơ đồ khối mô tả thuật toán có thể như sau:
a) Ô D2 có kiểu dữ liệu Whole Number.
Giải thích: Ô D2 có giá trị là 2002, đây là một số nguyên. Kiểu dữ liệu số nguyên tương ứng với kiểu Whole Number trong công cụ xác thực dữ liệu của phần mềm bảng tính. 2002 là năm sinh nhưng trong công cụ xác thực dữ liệu chỉ có kiểu Date - ngày sinh nên sử dụng kiểu Whole number là hợp lí nhất.
b) Sử dụng hàm SUMIF để tính tổng theo điều kiện. Công thức tính tổng số tiền của những người sinh năm 2002 đã ủng hộ được là:
=SUMIF(D2:D9,2002,E2:E9)
a) Công thức đếm số người có số ngày công lớn hơn 27 là:
=COUNTIF(C2:C9,">27")
b) Có thể sử dụng hàm IF lồng để tính tiền thưởng cho ô E2. Công thức có thể như sau:
=IF(C2>28,200000,IF(C2>26,100000,0))
Vì các điểm phân biệt nằm trên một đường tròn nên ba điểm bất kì luôn tạo thành một tam giác.
Có 21 điểm được tô bằng 4 màu, do đó có ít nhất 6 điểm có cùng màu.
Giả sử có 6 điểm cùng màu đỏ là A,B,C,D,E,FA,B,C,D,E,F
Nối 5 đoạn AB,AC,AD,AE,AFAB,AC,AD,AE,AF và tô bằng hai màu nâu, đen khi đó có ít nhất 3 đoạn cùng màu, giả sử AB,AC,ADAB,AC,AD được tô cùng màu đen
Xét ΔBCDΔBCD, xảy ra hai khả năng:
TH1: Nếu 3 cạnh BC,BD,DCBC,BD,DC được tô cùng màu nâu thì tam giác BCDBCD có ba đỉnh cùng màu đỏ, ba cạnh cùng màu nâu (thỏa mãn)
TH2: Nếu ba cạnh BC,BD,DCBC,BD,DC có ít nhất một cạnh màu đen, giả sử BCBC đen, khi đó tam giác ABCABC có ba đỉnh cùng màu đỏ, ba cạnh cùng màu đen (thỏa mãn)
Vậy luôn có một tam giác có ba đỉnh cùng màu và ba cạnh cùng màu.
Gọi giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật là OO.
Gọi x,yx,y (m) lần lượt là hai kích thước của mảnh vườn (x>0,y>0)(x>0,y>0) và RR (m) là bán kính đường tròn ngoại tiếp mảnh vườn.
Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông MNPMNP, ta có:
x2+y2=MP2x2+y2=MP2
Suy ra R2=OM2=x2+y24R2=OM2=4x2+y2
Theo đề bài xy=640xy=640 m2
Diện tích 44 phần đất mở rộng là: S=St−SMNPQ=πR2−xy=π.(x2+y24)−xy≥π.2xy4−xyS=St−SMNPQ=πR2−xy=π.(4x2+y2)−xy≥π.42xy−xy (theo bất đẳng thức Cauchy)
Do đó S≥320π−640≈365,31S≥320π−640≈365,31 m2.
Dấu "=" xảy ra khi x=y=810x=y=810 (thoả mãn).
Vậy diện tích nhỏ nhất của 44 phần đất được trồng thêm hoa khoảng 365,31365,31 m2.
a) Gọi II là trung điểm của AMAM.
Ta có ADB^=90∘ADB=90∘ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) hay ADM^=90∘ADM=90∘
Suy ra ΔADMΔADM là tam giác vuông tại DD có DIDI là đường trung tuyến nên AI=DI=MI=AM2AI=DI=MI=2AM (1)
Do HH là hình chiếu vuông góc của điểm AA trên COCO nên AH⊥COAH⊥CO
Suy ra ΔAHMΔAHM là tam giác vuông tại HH có HIHI là đường trung tuyến nên: AI=HI=MI=AM2AI=HI=MI=2AM (2)
Từ (1) và (2) suy ra AI=DI=MI=HIAI=DI=MI=HI,
Do đó bốn điểm A;D;M;HA;D;M;H cùng thuộc một đường tròn.
Vậy ADMHADMH là tứ giác nội tiếp.
b) Ta có CAD^+DAO^=90∘CAD+DAO=90∘
CEA^+CEB^=AEB^=90∘CEA+CEB=AEB=90∘ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).
Mà DAO^=CEB^DAO=CEB (cùng chắn DB⌢DB⌢)
Do đó CAD^=CEA^CAD=CEA
Do đó ΔCAD∽ΔCEAΔCAD∽ΔCEA (g.g)
Suy ra CACE=CDCACECA=CACD hay CA2=CD.CECA2=CD.CE (1)
Mặt khác ΔACO∽ΔHCAΔACO∽ΔHCA (g.g)
Suy ra CA2=CH.COCA2=CH.CO (2)
Từ (1) và (2) suy ra: CD.CE=CH.COCD.CE=CH.CO
a) Gọi II là trung điểm của AMAM.
Ta có ADB^=90∘ADB=90∘ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) hay ADM^=90∘ADM=90∘
Suy ra ΔADMΔADM là tam giác vuông tại DD có DIDI là đường trung tuyến nên AI=DI=MI=AM2AI=DI=MI=2AM (1)
Do HH là hình chiếu vuông góc của điểm AA trên COCO nên AH⊥COAH⊥CO
Suy ra ΔAHMΔAHM là tam giác vuông tại HH có HIHI là đường trung tuyến nên: AI=HI=MI=AM2AI=HI=MI=2AM (2)
Từ (1) và (2) suy ra AI=DI=MI=HIAI=DI=MI=HI,
Do đó bốn điểm A;D;M;HA;D;M;H cùng thuộc một đường tròn.
Vậy ADMHADMH là tứ giác nội tiếp.
b) Ta có CAD^+DAO^=90∘CAD+DAO=90∘
CEA^+CEB^=AEB^=90∘CEA+CEB=AEB=90∘ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).
Mà DAO^=CEB^DAO=CEB (cùng chắn DB⌢DB⌢)
Do đó CAD^=CEA^CAD=CEA
Do đó ΔCAD∽ΔCEAΔCAD∽ΔCEA (g.g)
Suy ra CACE=CDCACECA=CACD hay CA2=CD.CECA2=CD.CE (1)
Mặt khác ΔACO∽ΔHCAΔACO∽ΔHCA (g.g)
Suy ra CA2=CH.COCA2=CH.CO (2)
Từ (1) và (2) suy ra: CD.CE=CH.COCD.CE=CH.CO
a) Tính giá trị của biểu thức AA khi x=4.x=4.
Thay x=4x=4 (thỏa mãn điều kiện) vào biểu thức AA ta được:
A=24−1=2.A=4−12=2.
b) Với x≥0,x≠1x≥0,x=1 ta có P=B−A=xx+1+4x−1−2x−1P=B−A=x+1x+x−14−x−12
=x(x−1)+4−2(x+1)(x−1)(x+1)=(x−1)(x+1)x(x−1)+4−2(x+1)
=x−3x+2(x−1)(x+1)=(x−1)(x+1)x−3x+2
=(x−1)(x−2)(x−1)(x+1)=(x−1)(x+1)(x−1)(x−2)
=x−2x+1.=x+1x−2.
c) Với x≥0,x≠1x≥0,x=1 ta có P=x−2x+1=1−3x+1.P=x+1x−2=1−x+13.
x+1≥1x+1≥1 với mọi xx thỏa mãn điều kiện nên 3x+1≤3x+13≤3 suy ra P≥−2.P≥−2.
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x=0x=0 (thỏa mãn điều kiện).
Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức P=−2P=−2 khi x=0.x=0.
a) Tính giá trị của biểu thức AA khi x=4.x=4.
Thay x=4x=4 (thỏa mãn điều kiện) vào biểu thức AA ta được:
A=24−1=2.A=4−12=2.
b) Với x≥0,x≠1x≥0,x=1 ta có P=B−A=xx+1+4x−1−2x−1P=B−A=x+1x+x−14−x−12
=x(x−1)+4−2(x+1)(x−1)(x+1)=(x−1)(x+1)x(x−1)+4−2(x+1)
=x−3x+2(x−1)(x+1)=(x−1)(x+1)x−3x+2
=(x−1)(x−2)(x−1)(x+1)=(x−1)(x+1)(x−1)(x−2)
=x−2x+1.=x+1x−2.
c) Với x≥0,x≠1x≥0,x=1 ta có P=x−2x+1=1−3x+1.P=x+1x−2=1−x+13.
x+1≥1x+1≥1 với mọi xx thỏa mãn điều kiện nên 3x+1≤3x+13≤3 suy ra P≥−2.P≥−2.
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x=0x=0 (thỏa mãn điều kiện).
Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức P=−2P=−2 khi x=0.x=0.
1) Bảng tần số và bảng tần số tương đối cho dữ liệu cỡ giày của các bạn nam khối 9 trong trường.
Cỡ giày |
3636 |
3737 |
3838 |
3939 |
4040 |
|
Tần số |
2828 |
3737 |
3030 |
1010 |
1515 |
N=120N=120 |
Tần số tương đối |
23,3%23,3% |
30,8%30,8% |
25%25% |
8,4%8,4% |
12,5%12,5% |
N=100%N=100% |
2) Gọi số cần tìm là a1a2a3a4‾a1a2a3a4 trong đó ai∈N,ai∈N, 0≤ai ≤9,a1≠00≤ai ≤9,a1=0 là các chữ số.
Chọn a1a1 có 99 cách.
Chọn a2a2 có 99 cách.
Chọn a3a3 có 88 cách.
Chọn a4a4 có 77 cách.
Số cách chọn là 9.9.8.7=45369.9.8.7=4536 cách.
Vậy số phần tử của không gian mẫu là 45364536.