Minh Ngọc Nguyễn

Giới thiệu về bản thân

Suy luận không phải để phân thắng thua hay so hơn kém,vì sự thật luôn luôn chỉ có một mà thôi
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

\(A B \parallel C D , A B = C D\) nên tứ giác \(A B C D\)hình thang cân, suy ra \(A D = B C\).

Gọi \(E , F\) lần lượt là trung điểm của \(A D , B C\)

Xét hai tam giác \(\triangle A B D\)\(\triangle C D B\):

\(A B = C D\) (gt)

\(A D = B C\) (hình thang cân)

\(B D\) chung

\(\Rightarrow \triangle A B D = \triangle C D B\) (c.g.c)
\(\Rightarrow \angle A B D = \angle C D B\), suy ra \(B D\)trục đối xứng của hình thang \(A B C D\).
Vậy \(B\) đối xứng với \(D\), \(E\) đối xứng với \(F\) qua \(B D\).

Do đó tứ giác \(B E D F\) là hình bình hành
\(\Rightarrow B E \parallel D F , B E = D F .\)

Gọi \(O\) là trung điểm \(A C\).
\(A B C D\) là hình thang cân \(\Rightarrow B D , A C\) cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường (tính chất đường chéo hình thang cân).
Suy ra \(O \in B D\).

Mặt khác, \(E , F\) là trung điểm \(A D , B C\)
\(\Rightarrow E F\) là đường trung bình của hình thang cân \(A B C D\)
\(\Rightarrow E F\) đi qua trung điểm \(O\) của \(A C\).

Vậy \(F E , A C , B D\) đồng quy tại \(O .\)

So sánh:

  • Định lý Thales: Điều kiện là đường thẳng song song ⇒ Kết luận các đoạn tỉ lệ.
  • Hệ quả Thales (đảo): Điều kiện là các đoạn tỉ lệ ⇒ Kết luận đường thẳng song song.

Nói cách khác:

  • Định lý: Song song → tỉ lệ
  • Hệ quả: Tỉ lệ → song song

Gọi số cần tìm là \(N = 100 a + 10 b + c\).

\(a + b + c = 18 , \left(\right. 100 c + 10 b + a \left.\right) - \left(\right. 100 a + 10 b + c \left.\right) = 198 \textrm{ }\textrm{ } \textrm{ }\textrm{ } \Rightarrow \textrm{ }\textrm{ } \textrm{ }\textrm{ } c - a = 2\)

Suy ra \(c = a + 2\), thay vào:

\(a + b + \left(\right. a + 2 \left.\right) = 18 \textrm{ }\textrm{ } \textrm{ }\textrm{ } \Rightarrow \textrm{ }\textrm{ } \textrm{ }\textrm{ } b = 16 - 2 a\)

Xét chữ số hợp lệ → các nghiệm:

\(\left(\right. 4 , 8 , 6 \left.\right) , \left(\right. 5 , 6 , 7 \left.\right) , \left(\right. 6 , 4 , 8 \left.\right) , \left(\right. 7 , 2 , 9 \left.\right)\)

Vậy số ban đầu có thể là: 486, 567, 648, 729.

a) Xác định quy luật di truyền và sơ đồ lai

  • Gọi gen:
    • A – thân cao (trội), a – thân thấp.
    • B – quả đỏ (trội), b – quả vàng.
  • P:
    \(A A \textrm{ } b b \textrm{ }\textrm{ } \left(\right. c a o , v \overset{ˋ}{a} n g \left.\right) \textrm{ }\textrm{ } \times \textrm{ }\textrm{ } a a \textrm{ } B B \textrm{ }\textrm{ } \left(\right. t h \overset{ˊ}{\hat{a}} p , đỏ \left.\right)\)
  • F₁:
    \(100 \% \textrm{ }\textrm{ } A a \textrm{ } B b \textrm{ }\textrm{ } \left(\right. c a o , đỏ \left.\right)\)
  • Cho F₁ lai với Aa bb:
    → F₂ thu được: 75% cao, đỏ : 25% cao, vàng.

Suy ra các tính trạng trên di truyền theo quy luật phân li và phân li độc lập của Menđen.

b) Muốn thế hệ lai có ít kiểu hình nhất

  • Cho F₁ (AaBb) lai với cá thể aabb.

\(A a B b \times a a b b \textrm{ }\textrm{ } \textrm{ }\textrm{ } \Rightarrow \textrm{ }\textrm{ } \textrm{ }\textrm{ } F_{2} : 50 \% \textrm{ } c a o , đỏ \textrm{ }\textrm{ } : \textrm{ }\textrm{ } 50 \% \textrm{ } t h \overset{ˊ}{\hat{a}} p , v \overset{ˋ}{a} n g\)

→ chỉ có 2 kiểu hình.

c) Muốn ngay F₁ đã có sự phân tính 3:3:1:1

  • Chọn P:

\(A a B b \textrm{ }\textrm{ } \left(\right. c a o , đỏ \left.\right) \textrm{ }\textrm{ } \times \textrm{ }\textrm{ } A a b b \textrm{ }\textrm{ } \left(\right. c a o , v \overset{ˋ}{a} n g \left.\right)\)

  • F₁ phân tính:

\(3 \textrm{ } c a o , đỏ : 3 \textrm{ } c a o , v \overset{ˋ}{a} n g : 1 \textrm{ } t h \overset{ˊ}{\hat{a}} p , đỏ : 1 \textrm{ } t h \overset{ˊ}{\hat{a}} p , v \overset{ˋ}{a} n g\)

d) Xác định kiểu gen của 4 cây cà chua thân cao, quả đỏ

  • Các khả năng: AABB, AaBB, AABb, AaBb.
  • Cách làm: dùng phép lai phân tích với aabb.

Kết quả:

  • AABB × aabb → 100% cao, đỏ.
  • AaBB × aabb → 1/2 cao, đỏ : 1/2 thấp, đỏ.
  • AABb × aabb → 1/2 cao, đỏ : 1/2 cao, vàng.
  • AaBb × aabb → 1/4 cao, đỏ : 1/4 cao, vàng : 1/4 thấp, đỏ : 1/4 thấp, vàng.

Vậy ta có thể nhìn đời con để xác định kiểu gen.

chúc bn hc tốt


mih tìm đc link này trên youtube này:

https://www.youtube.com/watch?v=IkQDiknWItA

bn xem có đúng k nhé


đây nhé:
Trần Hưng Đạo (1228 – 1300) là vị anh hùng dân tộc kiệt xuất, đã ba lần lãnh đạo quân dân Đại Việt đánh bại quân Nguyên - Mông xâm lược. Ông nổi tiếng với tác phẩm Hịch tướng sĩ khích lệ tinh thần quân đội và chiến thắng Bạch Đằng năm 1288 lẫy lừng. Trần Hưng Đạo được nhân dân tôn kính, xem như vị thánh bảo quốc hộ dân.

\(K = 9 x^{2} + 2 y^{2} - 6 x y + 8 x = 9 \left(\left(\right. x - \frac{y}{3} + \frac{4}{9} \left.\right)\right)^{2} + \left(\left(\right. y + \frac{4}{3} \left.\right)\right)^{2} - \frac{32}{9}\)

Vì bình \(\overset{}{}\geq0\) nên:

Kmin⁡= -\(\frac{32}{9}\)

Khi \(\textrm{ }\textrm{ } x = - \frac{8}{9} , \textrm{ }\textrm{ } y = - \frac{4}{3}\).

\(3 \left(\right. x - 6 \left.\right)^{2} = 60 - 10 x\)

\(3 \left(\right. x^{2} - 12 x + 36 \left.\right) = 60 - 10 x\)

\(3 x^{2} - 36 x + 108 = 60 - 10 x\)

\(3 x^{2} - 36 x + 108 - 60 + 10 x = 0\)

\(3 x^{2} - 26 x + 48 = 0\) \(\Delta = 100\)

Vậy \(x = \frac{26 \pm 10}{6}\) \(x = 6 \text{ho}ặ\text{c} x = \frac{8}{3}\)

chúc bn hc tốt