ĐINH HẢI PHONG
Giới thiệu về bản thân
a) Ta có
Vận tốc của vật khi chạm đất là
Ta thấy
b) Cơ năng của vật là (vì )
Gọi vị trí mà động năng bằng thế năng là
Vậy khi vật ở độ cao 5m so với mặt đất thì động năng bằng thế năng.
a) Trọng lượng vật chính là lực để kéo vật lên:
Công suất của động cơ:
b) Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Áp dụng định luật ll Niu-tơn ta có:
Vận tốc vật đạt khi di chuyển trên độ cao là:
Công suất trung bình của động cơ:
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật.
Gia tốc vật:
Áp dụng định luật ll Niu-tơn:
Công của trọng lực:
Công của lực ma sát:
Công toàn phần là:
Công có ích là:
Chiều cao của mặt phẳng nghiêng là:
Câu 6:
Quãng đường xe đi được là:
Tốc độ của xe là:
Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
Gọi A là vị trí ném, B là mặt đất, ta có:
a. Theo định luật bảo toàn cơ năng:
m/s
b. Gọi C là vị trí có
Theo định luật bảo toàn cơ năng:
m.
c. Gọi D là vị trí để vật có vận tốc 20 m/s.
Theo định luật bảo toàn cơ năng:
m
Vậy tại vị trí cách mặt đất 25 m thì vật có vận tốc 20 m/s.
W = W d + W t = 5 2 W t ⇒ W = 5 2 m g z ⇒ m = 2 W 5 g z = 2.37 , 5 5.10.3 = 0 , 5 ( k g )
Ta có W d = 3 2 W t ⇒ 1 2 m v 2 = 3 2 m g z ⇒ v = 3. g z ≈ 9 , 49 ( m / s )
Đổi: 21,6 km/h = 6 m/s
m = 2 tấn = 2000kg
Ta có Vt = Vo + at
=> a = (Vt - Vo) / t = (6-0) / 15 = 0,4 m/s^2
Quãng đường xe đi được là:
S = (Vt^2 - Vo^2) / 2a = (6^2-0^2) / 2.0,4 = 45m
a) Ta có: F = ma = 2000.0,4 = 800 N
A = F.S = 800.45 = 36000 J
P = A / t = 36000 / 15 = 240 W
b) Ta có Fms = 0,005.N = 0,005.2000.10 = 1000 N
ADĐL II Newton: F - Fms = ma
=> F = Fms + ma = 1000 + 2000.0,4 = 1800 N
A = F.S = 1800.45 = 81000 J
P = A / t = 81000 / 15 = 5400 W