![](https://rs.olm.vn/images/background/bg0.jpg?v=2)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/1.png?131695606988)
Dương Thị Yến Nhi
Giới thiệu về bản thân
![xếp hạng xếp hạng](https://rs.olm.vn/images/medal_mam_non.png)
![ngôi sao 1 Ngôi sao 1](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![ngôi sao 2 ngôi sao 2](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![ngôi sao 3 ngôi sao 1](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![sao chiến thắng Sao chiến thắng](https://rs.olm.vn/images/medal_win_1.png)
![xếp hạng xếp hạng](https://rs.olm.vn/images/medal_tan_binh.png)
![ngôi sao 1 Ngôi sao 1](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![ngôi sao 2 ngôi sao 2](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![ngôi sao 3 ngôi sao 1](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![sao chiến thắng Sao chiến thắng](https://rs.olm.vn/images/medal_win_1.png)
![xếp hạng xếp hạng](https://rs.olm.vn/images/medal_chuyen_can.png)
![ngôi sao 1 Ngôi sao 1](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![ngôi sao 2 ngôi sao 2](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![ngôi sao 3 ngôi sao 1](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![sao chiến thắng Sao chiến thắng](https://rs.olm.vn/images/medal_win_1.png)
![xếp hạng xếp hạng](https://rs.olm.vn/images/medal_cao_thu.png)
![ngôi sao 1 Ngôi sao 1](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![ngôi sao 2 ngôi sao 2](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![ngôi sao 3 ngôi sao 1](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![sao chiến thắng Sao chiến thắng](https://rs.olm.vn/images/medal_win_1.png)
![xếp hạng xếp hạng](https://rs.olm.vn/images/medal_thong_thai.png)
![ngôi sao 1 Ngôi sao 1](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![ngôi sao 2 ngôi sao 2](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![ngôi sao 3 ngôi sao 1](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![sao chiến thắng Sao chiến thắng](https://rs.olm.vn/images/medal_win_1.png)
![xếp hạng xếp hạng](https://rs.olm.vn/images/medal_kien_tuong.png)
![ngôi sao 1 Ngôi sao 1](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![ngôi sao 2 ngôi sao 2](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![ngôi sao 3 ngôi sao 1](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![sao chiến thắng Sao chiến thắng](https://rs.olm.vn/images/medal_win_1.png)
![xếp hạng xếp hạng](https://rs.olm.vn/images/medal_dai_kien_tuong.png)
![ngôi sao 1 Ngôi sao 1](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![ngôi sao 2 ngôi sao 2](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![ngôi sao 3 ngôi sao 1](https://rs.olm.vn/images/medal_ngoi_sao.png)
![sao chiến thắng Sao chiến thắng](https://rs.olm.vn/images/medal_win_1.png)
Gang chứa 90% sắt, vậy trong 2 taˆˊn2 \, \text{tấn} gang có khối lượng sắt là:
mFe=2×0.9=1.8 taˆˊn.m_{\text{Fe}} = 2 \times 0.9 = 1.8 \, \text{tấn}.-
Trong quặng hematit, hàm lượng Fe2O3\text{Fe}_2\text{O}_3 chiếm 60%, nên 1 tấn quặng chứa 0.6 taˆˊn Fe2O30.6 \, \text{tấn} \, \text{Fe}_2\text{O}_3.
-
Tính khối lượng Fe2O3\text{Fe}_2\text{O}_3 cần thiết để cung cấp đủ 1.8 taˆˊn Fe1.8 \, \text{tấn Fe}:
Khối lượng mol của Fe2O3\text{Fe}_2\text{O}_3:
M(Fe2O3)=2×56+3×16=160 g/mol.M(\text{Fe}_2\text{O}_3) = 2 \times 56 + 3 \times 16 = 160 \, \text{g/mol}.Trong Fe2O3\text{Fe}_2\text{O}_3, khối lượng sắt chiếm:
%Fe=2×56160×100=70%.\% \text{Fe} = \frac{2 \times 56}{160} \times 100 = 70\%.Khối lượng Fe2O3\text{Fe}_2\text{O}_3 cần để thu được 1.8 taˆˊn Fe1.8 \, \text{tấn Fe}:
mFe2O3=1.80.7=2.571 taˆˊn.m_{\text{Fe}_2\text{O}_3} = \frac{1.8}{0.7} = 2.571 \, \text{tấn}.
- Hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%, nên khối lượng quặng cần thực tế là:
Để thu được 2 taˆˊn gang2 \, \text{tấn gang}, cần dùng khoảng:
5.36 taˆˊn quặng hematit.\boxed{5.36 \, \text{tấn quặng hematit}}.Phương pháp:
- Thuốc thử: Dung dịch iod (I2I_2) và dung dịch CuSO4CuSO_4 (kèm NaOH).
Bước nhận biết:
- Lấy một ít mỗi mẫu thử vào các ống nghiệm riêng biệt.
- Nhỏ dung dịch I2I_2:
- Hồ tinh bột chuyển màu xanh tím đặc trưng.
- Các mẫu khác (glucose, saccharose, nước cất) không thay đổi màu sắc.
- Nhỏ dung dịch CuSO4CuSO_4 vào từng mẫu, sau đó thêm NaOHNaOH và đun nóng:
- Glucose: Xuất hiện kết tủa đỏ gạch (Cu2OCu_2O).
- Saccharose và nước cất không xuất hiện hiện tượng gì.
Kết luận:
- Hồ tinh bột: đổi màu xanh tím với I2I_2.
- Glucose: tạo kết tủa đỏ gạch với CuSO4CuSO_4 và NaOHNaOH.
- Saccharose và nước cất không phản ứng, nhận biết nước cất bằng tính chất không dẫn điện.
Phương pháp:
- Thuốc thử: Quỳ tím, dung dịch CuSO4CuSO_4 (kèm NaOH).
Bước nhận biết:
- Lấy một ít mỗi mẫu thử vào các ống nghiệm riêng biệt.
- Thử quỳ tím:
- Giấm ăn làm quỳ tím chuyển đỏ (môi trường axit).
- Các mẫu còn lại không làm đổi màu quỳ tím.
- Nhỏ dung dịch CuSO4CuSO_4 vào từng mẫu, sau đó thêm NaOHNaOH và đun nóng:
- Glucose: Xuất hiện kết tủa đỏ gạch (Cu2OCu_2O).
- Saccharose và cồn 70 độ không phản ứng.
Kết luận:
- Giấm ăn: làm đỏ quỳ tím.
- Glucose: tạo kết tủa đỏ gạch với CuSO4CuSO_4 và NaOHNaOH.
- Saccharose: không phản ứng.
- Cồn 70 độ: nhận biết qua mùi đặc trưng và dễ cháy.
Phương pháp:
- Thuốc thử: Quỳ tím, dung dịch iod (I2I_2).
Bước nhận biết:
- Lấy một ít mỗi mẫu thử vào các ống nghiệm riêng biệt.
- Thử quỳ tím:
- Giấm ăn: làm đỏ quỳ tím (môi trường axit).
- Nước muối: không làm đổi màu quỳ tím nhưng dẫn điện tốt.
- Hồ tinh bột và cồn không làm đổi màu quỳ tím.
- Nhỏ dung dịch I2I_2:
- Hồ tinh bột: chuyển màu xanh tím.
- Các mẫu còn lại không thay đổi màu sắc.
- Đốt mẫu:
- Cồn ethylic dễ cháy, tạo ngọn lửa xanh nhạt.
Kết luận:
- Giấm ăn: làm đỏ quỳ tím.
- Hồ tinh bột: đổi màu xanh tím với I2I_2.
- Cồn ethylic: cháy với ngọn lửa xanh nhạt.
- Nước muối: không phản ứng nhưng dẫn điện.
Phương pháp:
- Thuốc thử: Dung dịch iod (I2I_2) và dung dịch CuSO4CuSO_4 (kèm NaOH).
Bước nhận biết:
- Lấy một ít mỗi mẫu thử vào các ống nghiệm riêng biệt.
- Nhỏ dung dịch I2I_2:
- Hồ tinh bột chuyển màu xanh tím đặc trưng.
- Các mẫu khác (glucose, saccharose, nước cất) không thay đổi màu sắc.
- Nhỏ dung dịch CuSO4CuSO_4 vào từng mẫu, sau đó thêm NaOHNaOH và đun nóng:
- Glucose: Xuất hiện kết tủa đỏ gạch (Cu2OCu_2O).
- Saccharose và nước cất không xuất hiện hiện tượng gì.
Kết luận:
- Hồ tinh bột: đổi màu xanh tím với I2I_2.
- Glucose: tạo kết tủa đỏ gạch với CuSO4CuSO_4 và NaOHNaOH.
- Saccharose và nước cất không phản ứng, nhận biết nước cất bằng tính chất không dẫn điện.
Phương pháp:
- Thuốc thử: Quỳ tím, dung dịch CuSO4CuSO_4 (kèm NaOH).
Bước nhận biết:
- Lấy một ít mỗi mẫu thử vào các ống nghiệm riêng biệt.
- Thử quỳ tím:
- Giấm ăn làm quỳ tím chuyển đỏ (môi trường axit).
- Các mẫu còn lại không làm đổi màu quỳ tím.
- Nhỏ dung dịch CuSO4CuSO_4 vào từng mẫu, sau đó thêm NaOHNaOH và đun nóng:
- Glucose: Xuất hiện kết tủa đỏ gạch (Cu2OCu_2O).
- Saccharose và cồn 70 độ không phản ứng.
Kết luận:
- Giấm ăn: làm đỏ quỳ tím.
- Glucose: tạo kết tủa đỏ gạch với CuSO4CuSO_4 và NaOHNaOH.
- Saccharose: không phản ứng.
- Cồn 70 độ: nhận biết qua mùi đặc trưng và dễ cháy.
Phương pháp:
- Thuốc thử: Quỳ tím, dung dịch iod (I2I_2).
Bước nhận biết:
- Lấy một ít mỗi mẫu thử vào các ống nghiệm riêng biệt.
- Thử quỳ tím:
- Giấm ăn: làm đỏ quỳ tím (môi trường axit).
- Nước muối: không làm đổi màu quỳ tím nhưng dẫn điện tốt.
- Hồ tinh bột và cồn không làm đổi màu quỳ tím.
- Nhỏ dung dịch I2I_2:
- Hồ tinh bột: chuyển màu xanh tím.
- Các mẫu còn lại không thay đổi màu sắc.
- Đốt mẫu:
- Cồn ethylic dễ cháy, tạo ngọn lửa xanh nhạt.
Kết luận:
- Giấm ăn: làm đỏ quỳ tím.
- Hồ tinh bột: đổi màu xanh tím với I2I_2.
- Cồn ethylic: cháy với ngọn lửa xanh nhạt.
- Nước muối: không phản ứng nhưng dẫn điện.
3^x/3+3^x+3.3^x=39
3^x là j v