

Nguyễn Minh Tùng
Giới thiệu về bản thân



































Giải thích các bước giải:
Vậy
a) Xét và có:
AH cạnh chung
(AH là tia phân giác của góc BAC)
AB = AC (gt)
Suy ra:
b) Ta có vì )
Mà: (kề bù)
Suy ra: hay (1)
c) Gọi I là giao điểm của AH và DE
Xét hai tam giác vuông: và có:
AH cạnh chung
(AH là tia phân giác của góc BAC)
Suy ra: (ch – gn)
Xét và có:
AI: cạnh chung
(AH là tia phân giác của góc BAC)
Suy ra: (c – g – c)
Suy ra (2 góc tương ứng)
Mà (kề bù)
Suy ra hay (2)
Từ (1) và (2) suy ra DE // BC
a) Hình vuông với diện tích cm có độ dài cạnh bằng .
Sử dụng MTCT ta tính được
Làm tròn kết quả đến cữ số thập phân thứ hai ta được độ dài cạnh hình vuông cần tính là cm.
b) Uớc lượng số liệu với độ chính xác nên phải làm tròn số đến hàng nghìn.
Số dân thành phố uớc tính là người.
b.32+3−1+157=1510+15−5+157=1512=54
a)38
b)36;40;42
a, Tỉ lệ phần trăm lượng cam tiêu thụ được trong ngày là :
100% - ( 20% + 17,5% + 35,5%) = 27%
b, Hai loại quả có lượng tiêu thụ nhiều nhất trong ngày là:
Quýt ( 35,5%) và cam ( 27%)
c, Tổng lượng cam và lượng bưởi tiêu thụ trong ngày chiếm số phần trăm là:
27% + 20% = 47%
d, Theo bài ra cửa hàng bán được 135 ki-lô-gam cam trong ngày. Vậy số cam cửa hàng bán được trong ngày hôm đó là 135 kg
xét △ABM và △ACM có
AB=AC (theo giả thiết)
= (theo giả thiết)
MB=MC (theo giả thiết)
⇒△ABM=△ACM (c.g.c)
⇒ = (hai góc tương ứng)
Thay vào ta được .
Suy ra .
Sử dụng MTCT tính được
Cần làm tròn đến hàng phần chục để có độ chính xác .
Kết quả là .
Viết giả thiết và kết luận bằng kí hiệu:
GT |
a ≠ b, a ⊥ c, b ⊥ c. |
KL |
a // b. |
Chứng minh định lí:
Vì a ⊥ c (GT) nên
Vì b ⊥ c (GT) nên
Do đó
Mà hai góc và ở vị trí đồng vị
Suy ra a // b.
Vậy a // b.
Với số chính xác là d = 50 thì số b cần làm tròn đến hàng trăm.
Chữ số hàng làm tròn là 2, chữ số sau hàng làm tròn là 3 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số sau hàng làm tròn thay bằng số 0, ta được:
b = 7 891 233 ≈ 7 891 200 .