Đỗ Hải Nguyên
Giới thiệu về bản thân
.
Xét và có:
là cạnh chung;
(GT)
(GT)
Suy ra (c.g.c).
b)
Ta có (câu a).
(hai góc tương ứng)
Mà (hai góc kề bù).
Suy ra hay .
c) Vẽ với ; với .
Xét hai tam giác vuông và có:
là cạnh chung
(GT)
Suy ra (cạnh huyền - góc nhọn).
Suy ra (hai cạnh tương ứng).
Xét và có:
là cạnh chung;
(GT)
(GT)
Suy ra (c.g.c).
b)
Ta có (câu a).
(hai góc tương ứng)
Mà (hai góc kề bù).
Suy ra hay .
c) Vẽ với ; với .
Xét hai tam giác vuông và có:
là cạnh chung
(GT)
Suy ra (cạnh huyền - góc nhọn).
Suy ra (hai cạnh tương ứng).
a) Hình vuông với diện tích cm có độ dài cạnh bằng .
Sử dụng MTCT ta tính được
Làm tròn kết quả đến cữ số thập phân thứ hai ta được độ dài cạnh hình vuông cần tính là cm.
b) Uớc lượng số liệu với độ chính xác nên phải làm tròn số đến hàng nghìn.
Số dân thành phố uớc tính là người.
a)
b)
.
a) Cỡ giày 38;
b) Cỡ giày 36; 40; 42.
a) Tỉ lệ phần trăm lượng cam tiêu thụ được là
b) Do nên hai loại quả có lượng tiêu thụ nhiều nhất là quýt và cam.
c) Tổng lượng cam và bưởi tiêu thụ được là .
d) kg cam bằng toàn bộ số quả bán được nên số quả bán được là:
kg.
Xét và có:
,
(do giả thiết cân tại
(do giả thiết là trung điểm của cạnh )
Do đó (c.g.c).
b) Do giả thiết , ;
, suy ra và là hai tam giác vuông (ở và ).
Mà , (chứng minh trong a)).
Do đó (cạnh huyền-góc nhọn).
Suy ra (cạnh tương ứng).
Mà nên .
c) cân ở (do theo chứng minh trên) nên
Tương tự, cân ở (giả thiết) nên
Do đó , suy ra // .
Giả thiết: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba.
Kết luận: Chúng song song với nhau.
Cần làm tròn số đến hàng vạn (10 000)
Kết quả làm tròn là số 7 890 000.