Trần Tuấn Minh
Giới thiệu về bản thân
bạn còn 6 tấm bưu tiếp
cháu hà là người hiếu thảo
a) Ta có (giả thiết), (do ).
là tia đối của .
Mà nằm ngoài góc và nên .
Do đó .
Mặt khác nằm giữa và nên .
.
Do đó tia và nằm cùng nửa mặt phẳng bờ .
nằm giữa và nên .
.
Do đó tia và nằm cùng nửa mặt phẳng bờ .
Nên nằm giữa và .
(2)
Từ (1) và (2) ta có .
Suy ra là tia phân giác của góc .
b) Ta có nên nằm giữa và .
Mà là tía phân giác của góc .
Suy ra nằm giữa và .
Vậy .
a) Ta có (giả thiết), (do ).
là tia đối của .
Mà nằm ngoài góc và nên .
Do đó .
Mặt khác nằm giữa và nên .
.
Do đó tia và nằm cùng nửa mặt phẳng bờ .
nằm giữa và nên .
.
Do đó tia và nằm cùng nửa mặt phẳng bờ .
Nên nằm giữa và .
(2)
Từ (1) và (2) ta có .
Suy ra là tia phân giác của góc .
b) Ta có nên nằm giữa và .
Mà là tía phân giác của góc .
Suy ra nằm giữa và .
Vậy .
a) Vì nằm trong góc nên tia nằm giữa hai tia .
Suy ra . (1)
Vì nằm trong góc nên tia nằm giữa hai tia .
Suy ra (2)
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia có (do ) nên tia nằm giữa hai tia và .
Suy ra . (3)
Từ (2), (3) ta có .
Mà tia nằm giữa hai tia , nên tia là tia phân giác .
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia có (do ) nên tia nằm giữa hai tia và .
Từ (1) và (3) suy ra nên là tia phân giác .
b) Ta có (do là tia phân giác của ).
Suy ra .
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia có (vì nên tia nằm giữa hai tia và .
.
Vậy .
a) Vì nằm trong góc nên tia nằm giữa hai tia .
Suy ra . (1)
Vì nằm trong góc nên tia nằm giữa hai tia .
Suy ra (2)
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia có (do ) nên tia nằm giữa hai tia và .
Suy ra . (3)
Từ (2), (3) ta có .
Mà tia nằm giữa hai tia , nên tia là tia phân giác .
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia có (do ) nên tia nằm giữa hai tia và .
Từ (1) và (3) suy ra nên là tia phân giác .
b) Ta có (do là tia phân giác của ).
Suy ra .
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia có (vì nên tia nằm giữa hai tia và .
.
Vậy .
Tia là phân giác của nên . (1)
Hai tia và cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ và tia là phân giác của nên nằm giữa và .
Suy ra . (2)
Từ (1) và (2), ta có . (*)
nằm giữa và nên . (3)
Mặt khác . (4)
Từ (3) và (4), ta có (* *)
Từ (*) và suy ra .
Vậy .
Vì là tia phân giác của nên ;
là tia phân giác của góc nên
Mà tia nằm giữa tia và .
Suy ra .
Mặt khác (tia vuông góc ).
Suy ra .
Mà hai tia và nằm trền hai nửa mặt phẳng bờ nên hai tia và là hai tia đối nhau.
Kết hợp và là hai tia đối nên suy ra và là hai góc đối đỉnh.
Vơi đường thẳng cắt nhau tại một điểm, ta có tia chung gồc.
Chọn tia trong tia chung gốc đó, tạo với tia còn lại, ta được (góc).
Làm như vậy với tia chung gốc, ta được (góc).
Nhưng vì mỗi góc đã được tính hai lần nên số góc thực tế là (góc).
Vì có đường thẳng nên sẽ có góc bẹt.
Do đó số góc khác góc bẹt là (góc).
Mỗi góc trong số góc đó đều có một góc đối đỉnh với nó.
Suy ra số cặp góc đối đỉnh là .
Vậy với đường thẳng cắt nhau tại một điểm, ta được cặp góc đối đỉnh.