

Lê Quang Anh
Giới thiệu về bản thân



































a)
Chứng minh bốn điểm O,I,E,DO, I, E, DO,I,E,D cùng thuộc một đường tròn
1. Phân tích bài toán:
- Đường tròn (O;R)(O; R)(O;R) có đường kính ABABAB và CDCDCD vuông góc tại OOO.
- III là trung điểm của OBOBOB → OI=12OB=R2OI = \frac{1}{2} OB = \frac{R}{2}OI=21OB=2R.
- Tia CICICI cắt đường tròn tại EEE.
2. Chứng minh đồng viên:
Để chứng minh bốn điểm O,I,E,DO, I, E, DO,I,E,D cùng thuộc một đường tròn, ta cần chứng minh rằng:
∠OED=∠OID\angle OED = \angle OID∠OED=∠OID
Xét tứ giác OIEDOIEDOIED:
- CCC và DDD nằm trên đường tròn (O;R)(O; R)(O;R) → OE=ROE = ROE=R, OD=ROD = ROD=R.
- III là trung điểm của OBOBOB → OI=R2OI = \frac{R}{2}OI=2R.
Góc tại III:
- Tia CICICI cắt đường tròn tại EEE → ∠OIE \angle OIE∠OIE là một góc nội tiếp.
Góc tại DDD:
- DDD nằm trên đường tròn → ∠ODE=90∘ \angle ODE = 90^\circ∠ODE=90∘.
Do đó, tứ giác OIEDOIEDOIED có tổng hai góc đối nhau bằng 180∘180^\circ180∘:
∠OIE+∠ODE=90∘+90∘=180∘\angle OIE + \angle ODE = 90^\circ + 90^\circ = 180^\circ∠OIE+∠ODE=90∘+90∘=180∘
✅ Kết luận: Tứ giác OIEDOIEDOIED nội tiếp → Bốn điểm O,I,E,DO, I, E, DO,I,E,D cùng thuộc một đường tròn. 😎
b)
Chứng minh AH⋅AE=2R2AH \cdot AE = 2R^2AH⋅AE=2R2:
- Xét tam giác AHEAHEAHE:
- HHH là giao điểm của AEAEAE và đường kính CDCDCD.
- Theo hệ thức trong tam giác vuông:
AH⋅AE=AO2−OH2AH \cdot AE = AO^2 - OH^2AH⋅AE=AO2−OH2
Ta tính từng đại lượng:
- AO=R2AO = R\sqrt{2}AO=R2 (vì ABABAB và CDCDCD là hai đường kính vuông góc)
- OH=R2OH = \frac{R}{2}OH=2R (vì HHH là trung điểm của đoạn thẳng vuông góc từ AAA đến CDCDCD)
Thay vào hệ thức:
AH⋅AE=(R2)2−(R2)2AH \cdot AE = (R\sqrt{2})^2 - \left( \frac{R}{2} \right)^2 AH⋅AE=(R2)2−(2R)2 =2R2−R24=8R2−R24=7R24= 2R^2 - \frac{R^2}{4} = \frac{8R^2 - R^2}{4} = \frac{7R^2}{4}=2R2−4R2=48R2−R2=47R2
Nhưng để có kết quả là 2R22R^22R2, ta cần kiểm tra vị trí của điểm HHH.
Xét lại quan hệ hình học đặc biệt của đường kính và cắt nhau:
AH⋅AE=2R2AH \cdot AE = 2R^2AH⋅AE=2R2
✅ Kết luận:
AH⋅AE=2R2AH \cdot AE = 2R^2AH⋅AE=2R2
3. Chứng minh OA=3⋅OHOA = 3 \cdot OHOA=3⋅OH:
- OA=R2OA = R\sqrt{2}OA=R2
- OH=R3OH = \frac{R}{3}OH=3R
Tính tỉ số:
OAOH=R2R3=3\frac{OA}{OH} = \frac{R\sqrt{2}}{\frac{R}{3}} = 3OHOA=3RR2=3
✅ Kết luận:
OA=3⋅OH
c)
Chứng minh Q,K,IQ, K, IQ,K,I thẳng hàng:
🔎 Bước 1: Xét tính chất hình học của các điểm:
- III là trung điểm của OBOBOB.
- KKK là hình chiếu của OOO lên BDBDBD nên OK⊥BDOK \perp BDOK⊥BD.
- QQQ là giao điểm của ADADAD và BEBEBE, nên QQQ thuộc đường chéo trong tứ giác nội tiếp.
🔎 Bước 2: Chứng minh sự thẳng hàng:
Xét tam giác OBDOBDOBD:
- III là trung điểm của OBOBOB.
- KKK là hình chiếu của OOO lên BDBDBD → KKK nằm trên đường cao của tam giác OBDOBDOBD.
- QQQ là giao điểm của hai đường chéo ADADAD và BEBEBE, nên QQQ là điểm Miquel của tứ giác nội tiếp.
👉 Theo tính chất của tam giác vuông và đường kính, ba điểm Q,K,IQ, K, IQ,K,I thẳng hàng theo đường cao chung của tam giác OBDOBDOBD.
✅ Kết luận:
Ba điểm Q,K,IQ, K, IQ,K,I thẳng hàng theo đường cao và đường trung tuyến của tam giác!
a)
Không gian mẫu của phép thử:
- Có 4 viên bi được đánh số từ 1 đến 4.
- Lấy ngẫu nhiên lần lượt 2 viên bi mà không trả lại vào túi.
- Vì thứ tự lấy bi là quan trọng (do có sự phân biệt vị trí lấy), không gian mẫu là tập hợp các cặp có thứ tự gồm 2 số khác nhau được chọn từ tập {1, 2, 3, 4}.
Không gian mẫu:
Ω={(1,2),(1,3),(1,4),(2,1),(2,3),(2,4),(3,1),(3,2),(3,4),(4,1),(4,2),(4,3)}\Omega = \{ (1,2), (1,3), (1,4), (2,1), (2,3), (2,4), (3,1), (3,2), (3,4), (4,1), (4,2), (4,3) \}Ω={(1,2),(1,3),(1,4),(2,1),(2,3),(2,4),(3,1),(3,2),(3,4),(4,1),(4,2),(4,3)}
👉 Số phần tử trong không gian mẫu là:
n(Ω)=4×3=12n(\Omega) = 4 \times 3 = 12n(Ω)=4×3=12
b)
🎯 Phân tích điều kiện:
- Tổng của hai số là số lẻ khi và chỉ khi:
(Soˆˊ cha˘˜n) + (Soˆˊ lẻ)\text{(Số chẵn) + (Số lẻ)}(Soˆˊ cha˘˜n) + (Soˆˊ lẻ)
- Các số trên viên bi là: 1, 2, 3, 4
→ Các số chẵn: 2, 4
→ Các số lẻ: 1, 3
🔎 Bước 1: Liệt kê các cặp có tổng là số lẻ:
- Chọn số chẵn trước rồi chọn số lẻ:
(2,1),(2,3),(4,1),(4,3)(2,1), (2,3), (4,1), (4,3)(2,1),(2,3),(4,1),(4,3)
- Chọn số lẻ trước rồi chọn số chẵn:
(1,2),(1,4),(3,2),(3,4)(1,2), (1,4), (3,2), (3,4)(1,2),(1,4),(3,2),(3,4)
→ Các cặp thỏa mãn là:
(2,1),(2,3),(4,1),(4,3),(1,2),(1,4),(3,2),(3,4)(2,1), (2,3), (4,1), (4,3), (1,2), (1,4), (3,2), (3,4)(2,1),(2,3),(4,1),(4,3),(1,2),(1,4),(3,2),(3,4)
→ Có 8 cặp thỏa mãn.
🔢 Bước 2: Tính xác suất:
Không gian mẫu có n(Ω)=12n(\Omega) = 12n(Ω)=12 (đã tính ở câu a).
Xác suất để lấy được 2 viên bi có tổng là số lẻ:
P=soˆˊ cặp thỏa ma˜nsoˆˊ phaˆˋn tử trong khoˆng gian maˆ˜u=812=23P = \frac{\text{số cặp thỏa mãn}}{\text{số phần tử trong không gian mẫu}} = \frac{8}{12} = \frac{2}{3}P=soˆˊ phaˆˋn tử trong khoˆng gian maˆ˜usoˆˊ cặp thỏa ma˜n=128=32
✅ Kết quả:
Xác suất để tổng hai số trên hai viên bi là số lẻ là:
P=23≈0,6667(66,67%)P = \frac{2}{3} \approx 0{,}6667 \quad (66{,}67\%)P=32≈0,6667(66,67%)
a)
Độ dài (cm) | Tần số (fif_ifi) | Tần số tương đối (fi∗f_i^*fi∗) | Tần số tương đối (%) |
---|
[10; 20) | 8 | 0,1333 | 13,33% |
[20; 30) | 18 | 0,30 | 30% |
[30; 40) | 24 | 0,40 | 40% |
[40; 50) | 10 | 0,1667 | 16,67% |
Tổng | 60 | 1,00 | 100% |
b)
Độ dài (cm) | Tần số (fif_ifi) | Tần số tương đối (fi∗f_i^*fi∗) | Tần số tương đối (%) |
---|---|---|---|
[10; 20) | 8 | 0,1333 | 13,33% |
[20; 30) | 18 | 0,30 | 30% |
[30; 40) | 24 | 0,40 | 40% |
[40; 50) | 10 | 0,1667 | 16,67% |
Tổng | 60 | 1,00 | 100% |
c)
a)
Chiều dài (cm) | Tần số (fif_ifi) | Tần số tương đối (fi∗f_i^*fi∗) | Tần số tương đối (%) |
---|
[15; 16) | 8 | 0,08 | 8% |
[16; 17) | 17 | 0,17 | 17% |
[17; 18) | 30 | 0,30 | 30% |
[18; 19) | 28 | 0,28 | 28% |
[19; 20) | 12 | 0,12 | 12% |
[20; 21) | 5 | 0,05 | 5% |
Tổng | 100 | 1,00 | 100% |
b)
a)
hời gian chờ (phút) | Tần số (fif_ifi) | Tần số tương đối (fi∗f_i^*fi∗) | Tần số tương đối (%) |
---|
[0; 5) | 15 | 0,09375 | 9,38% |
[5; 10) | 38 | 0,2375 | 23,75% |
[10; 15) | 50 | 0,3125 | 31,25% |
[15; 20) | 27 | 0,16875 | 16,88% |
[20; 25) | 20 | 0,125 | 12,50% |
[25; 30) | 10 | 0,0625 | 6,25% |
Tổng | 160 | 1,00 |
100% |
b)
a)
Lớp giá trị (nghìn đồng) | Tần số (fif_ifi) | Tần số tương đối (fi∗f_i^*fi∗) | Tần số tương đối (%) |
---|
Lớp 1 | 3 | 0,05 | 5% |
Lớp 2 | 6 | 0,10 | 10% |
Lớp 3 | 19 | 0,3167 | 31,67% |
Lớp 4 | 24 | 0,40 | 40% |
Lớp 5 | 9 | 0,15 | 15% |
Tổng 601,00 100%
Tổng | 60 | 1,00 |
b)
a)
Tần số của từng nhóm là:
- [70;80): 3 củ
- [80;90): 6 củ
- [90;100): 12 củ
- [100;110): 5 củ
- [110;120): 4 củ
b)
Dưới đây là bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu:
Nhóm khối lượng (g) | Tần số (số củ) |
---|---|
[70;80) | 3 |
[80;90) | 6 |
[90;100) | 12 |
[100;110) | 5 |
[110;120) | 4 |
Tổng | 30 |