

subjects
Giới thiệu về bản thân



































\(CH_4+2O_2\left(t^0\right)\to CO_2+2H_2O\)
1 2 1 2
số mol methane: \(n_{CH4}=\frac{m_{CH4}}{M_{CH4}}=\frac{16}{16}=1\left(mol\right)\)
Khối lượng khí carbon dioxide là:
\(m_{CO2}=n_{CO2}\cdot M_{CO2}=1\cdot44=44\left(g\right)\)
số học sinh nam có là:
\(\frac{280}{1+75\%}=160\) (học sinh)
\(a;Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\)
1,43 1,43 1,43 1,43
Số mol Fe: \(n_{Fe}=\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{80}{56}=1,43\left(mol\right)\)
B; khối lượng muối tạo thành là:
\(m_{FeSO4}=n_{FeSO4}\cdot M_{FeSO4}=1,43\cdot152=217,36\left(g\right)\)
c; thể tích khí thoát ra ở điều kiện chuẩn là:
\(V_{H2}=24,79\cdot n_{H2}=24,79\cdot1,43=35,4497\left(L\right)\)
tổng vận tốc 2 xe là:
40+30=70(km/h)
thời gian để 2 xe gặp nhau là:
140:70=2(giờ)
thời điểm 2 xe gặp nhau là:
7+2=9(giờ)
vị trí gặp cách B là:
40x2=80(km)
vậy 2 xe gặp nhau lúc 9 giờ sáng và cách B 80km
\(Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\)
x 2x x x
\(2Al+6HCl\to2AlCl_3+3H_2\)
y 3y y 1,5y
Số mol khí thoát ra là: \(\)
\(n_{H2}=\frac{V}{24,79}=\frac{8,05675}{24,79}=0,325\left(mol\right)\) ⇒ x+1,5y=0,325(1)
Theo đề hỗn hợp có 9,65g nên ta có:
56x+27y=9,65(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\begin{cases}x+1,5y=0,325\\ 56x+27y=9,65\end{cases}\Rightarrow\begin{cases}x=0,1\\ y=0,15\end{cases}\)
Giá trị của m
\(0,1\cdot127+0,15\cdot133,5=32,725\) (g)
xét △ ABC và △ HBA có:
góc ABC là góc chung
Góc BAC = góc BHA = 90 độ
⇒ △ ABC ~ △ HBA (g-g)
\(\Rightarrow\frac{AB}{AH}=\frac{BC}{AC}\Rightarrow AB\cdot AC=AH\cdot BC\)
tổng độ dài đáy bé và đáy lớn là:
\(\frac{38\cdot2}{5}=15,2\left(\operatorname{cm}\right)\)
Đáy lớn là: (15,2+3,2):2=9,2(cm)
Đáy bé là:15,2-9,2=6(cm)
quãng đường ô tô đó di chuyển được là:
60x4=240(km)
Đáp số: 240km
số cây bưởi có là:
\(\frac{20000}{1+\frac{6}{10}}=12500\) (cây)
1. diện tích xung quanh HLP là:
\(12,5\cdot12,5\cdot4=625\left(\operatorname{cm}^3\right)\)
2. thời gian đi từ 8h15 đến 10h00 là:
10h00-8h15=1,75(giờ)
Quãng đường AB là:
50,5x1,75=88,375(km)
3. đổi \(1,5m^3=1500dm^3=1500\) lít
Số lít nước cần đổ thêm là:
1500-600=900 (lít)
4. đổi 6dm=60cm
số vải cần để cắt 1 cái khăn quàng đỏ hình tam giác là:
\(\frac{60\cdot15}{2}=450\left(cm^2\right)\)
5. Số học sinh tiêu biểu là:
32-8=24(HS)
tỷ số phần trăm số học sinh tiêu biểu là:
\(\frac{24}{32}\cdot100\%=75\%\)
6. Số tiền phải trả là:
\(230000\cdot1,5=345000\) (đồng)