

Hồ Nhật Anh
Giới thiệu về bản thân



































a) Theo giả thiết: Hai đường tròn (A;6cm) và (B;4cm) cắt nhau tại C, D
=> AC = AD = 6cm; BC = BD = 4cm
b) Ta có: AI = AB - BI = 8 - 4 = 4cm
=> AI = BI = 4cm
=> I là trung điểm AB
c) Ta có: IK = AK - AI = 6 - 4 = 2cm
Vậy IK = 2cm
a) Cách tìm:
Vì O là tâm đối xứng của (O) nên điểm N đối xứng với M qua tâm O khi N thuộc (O) và M, O, N thẳng hàng.
Vậy N là giao điểm của đường thẳng OM với (O)
b) Cách tìm:
Vì AB là đường kính của (O) nên AB là trục đối xứng.
=> P đối xứng với M qua AB khi P thuộc (O) và MP vuông góc với AB
Vậy P là giao điểm của (O) với đường thẳng đi qua M và vuông góc AB
a) Ta có: Điểm B cố định và điểm A cách B một khoảng là 4cm
=> A thuộc (B;4cm)
b) Gọi O là trung điểm của đoạn BC cố định nên O là một điểm cố định.
Xét tam giác ABC có: O, M lần lượt là trung điểm BC, AC
=> OM là đường trung bình của tam giác ABC
=> OM = AB : 2 = 4 : 2 = 2
=> M thuộc (O;2cm) hay trung điểm M của AC di động trên đường tròn (O;2cm)
a) Xét tam giác OAB có: OA = OB = R ( vì đường tròn (O;R) có dây AB)
=> ΔOAB cân tại O
Mà OM là đường trung tuyến của tam giác OAB
=> OM cũng là đường trung trực của đoạn thẳng AB
b) Vì M là trung điểm AB nên AM = AB:2 = 8 : 2 = 4
Xét tam giác OAM vuông tại M có: OA2 = OM2 + AM2 ( Định lý Pythagore )
=> OM2 = 52-42= 9
=> OM = 3
Vậy khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng AB là 3 cm.