

Nguyễn Hữu Liêm
Giới thiệu về bản thân



































Gọi \(S\) là diện tích mảnh vườn.
\(S_{A B D C} = S_{K I E C} + S_{H F G U} + S_{F B V T} + S\)
Suy ra \(S = S_{A B D C} - S_{K I E C} - S_{H F G U} - S_{F B V T}\)
\(S = 9.5 - 3.1 - 1.1 - 3.3 = 32\) (m\(^{2}\)).
Gọi \(a\) là số học sinh cần tìm, \(a\) là số tự nhiên.
Ta có: \(a 2\); \(a \&\text{nbsp}; \&\text{nbsp}; 3\); \(a \&\text{nbsp}; \&\text{nbsp}; 5\) và \(430 \leq a \leq \&\text{nbsp}; 460\)
Suy ra \(a \in\) BC\(\left(\right. 2 ; 3 ; 5 \left.\right)\) và \(430 \leq \&\text{nbsp}; a \leq \&\text{nbsp}; 460\)
BCNN\(\left(\right. 2 ; 3 ; 5 \left.\right) = 2.3.5 = 30\)
BC\(\left(\right. 2 ; 3 ; 5 \left.\right) =\) B\(\left(\right. 30 \left.\right) = \left{\right. 0 ; 30 ; 60 ; \ldots ; 300 ; 330 ; 360 ; \&\text{nbsp}; 390 ; 420 ; 450 ; 480 ; \ldots \left.\right}\)
Vì \(430 \leq \&\text{nbsp}; a \leq \&\text{nbsp}; 460\) nên \(a = 450\).
Vậy số học sinh cần tìm là \(450\) học sinh.
a) Bốn cạnh bằng nhau: EF = FG = GH = HE;
Hai cặp cạnh đối EF và GH, GF và EH song song với nhau;
Bốn đỉnh E, F, G, H.
Hai đường chéo EG, HF vuông góc với nhau
a) Ba cạnh bằng nhau: AB = BC = CA;
Ba góc ở các đỉnh A, B, C bằng nhau.
a) \(76.12 + 24.12 - 200\)
\(= 12. \left(\right. 76 + 24 \left.\right) - 200\)
\(= 12.100 - 200\)
\(=1200-200=1000\).
b) \(54.36+54.81-100\)
\(= 81.36 + 64.81 - 100\)
\(= 81. \left(\right. 36 + 64 \left.\right) - 100\)
\(= 81.100 - 100\)
\(= 8 100 - 100 = 8 000\).
ổng số tiền mua \(2\) cái áo phông, \(3\) cái quần soọc và \(5\) cái khăn mặt là:
\(2.125\) \(000 + 3.95\) \(000 + 5.17\) \(000 = 620\) \(000\) (đồng)
Số tiền anh Đô cần phải trả thêm là:
\(620\) \(000-2.100\) \(000 = 420\) \(000\) (đồng).
a) 8 = VIII; 15 = XV; 24 = XXIV.
b) Các bội nhỏ hơn 10 của số 3 là: 0; 3; 6 và 9
a) \(5. 4^{x} + 4^{2 + x} = 336\)
\(5. 4^{x} + 4^{2} . 4^{x} \&\text{nbsp}; = 336\)
\(4^{x} . \left(\right. 5 + 4^{2} \left.\right) \&\text{nbsp}; = 336\)
\(4^{x} . 21 = 336\)
\(4^{x} = 336 : 21\)
\(4^{x} = 16\)
\(4^{x} = 4^{2}\)
\(x = 2\).
Vậy \(x = 2\).
b) Các bội của \(11\) là: \(0 ; 11 ; 22 ; 33 ; 44 ; 55 ; \ldots\)
Mà \(10 < x < 40\)
Vậy \(\).x thuộc {11;22;33}
Ta có \(\left(\right. n + 3 \left.\right) \left(\right. n + 3 \left.\right)\) với mọi số tự nhiên \(n\).
nên \(2 \left(\right. n + 3 \left.\right) = 2 n + 6 \left(\right. n + 3 \left.\right)\)
Mà: \(2 n + 12 = 2 n + 6 + 6\)
Do đó để \(\left(\right. 2 n + 12 \left.\right) \left(\right. n + 3 \left.\right)\) thì \(6\) chia hết cho \(n + 3\) nên \(n + 3\) thuộc Ư6\(\)
Giải từng trường hợp ta được: \(n = 0 ; n = 3.\)
a) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật \(A B C D\) là:
\(35.20 = 700\) (m\(^{}2\))
b) Quãng đường ông Đức đi một vòng xung quanh vườn dài:
\(\left(\right. 35 + 20 \left.\right) . 2 = 110\) (m)
c) Diện tích trồng hoa là: \(700 - 35.20 : 2 = 350\) (m\(^{}2\)